1. Môn Toán
  2. căn bậc ba
căn bậc ba
Thể Loại: Kiến Thức Toán 9
Ngày đăng: 09/10/2019

căn bậc ba

Bài viết trình bày các kiến thức cần nhớ và hướng dẫn phương pháp giải các dạng bài tập về chủ đề căn bậc ba trong chương trình Đại số 9.

A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

1. Định nghĩa

Căn bậc ba của một số \(a\) là một số \(x\) sao cho \({x^3} = a.\)

Ta viết: \(x = \sqrt[3]{a}\) \( \Leftrightarrow {x^3} = a.\)

2. Tính chất

Mỗi số \(a\) đều có duy nhất một căn bậc ba.

Căn bậc ba của một số dương là một số dương.

Căn bậc ba của một số âm là một số âm.

Căn bậc ba của số \(0\) chính là số \(0.\)

3. So sánh các căn bậc ba

Với \(a\), \(b\) là hai số thực bất kỳ ta có: \(a < b\) \( \Leftrightarrow \sqrt[3]{a} < \sqrt[3]{b}.\)

4. Khai căn bậc ba của một biểu thức nhờ hằng đẳng thức: \(\sqrt[3]{{{A^3}}} = A.\)

5. Các phép tính:

a) \(\sqrt[3]{{A.B}} = \sqrt[3]{A}.\sqrt[3]{B}\), suy ra \({(\sqrt[3]{A})^n} = \sqrt[3]{{{A^n}}}\) với \(1 < n \in N.\)

b) \(\sqrt[3]{{\frac{A}{B}}} = \frac{{\sqrt[3]{A}}}{{\sqrt[3]{B}}}\) với \(B \ne 0.\)

B. CÁC DẠNG BÀI TẬP

Dạng 1. TÌM CĂN BẬC BA CỦA MỘT SỐ, MỘT BIỂU THỨC – GIẢI PHƯƠNG TRÌNH \({x^3} = a\)

I. Phương pháp giải

1. Khai căn bậc ba một số, một biểu thức nhờ hằng đẳng thức \(\sqrt[3]{{{A^3}}} = A.\)

2. Giải phương trình \({x^3} = a\) \( \Leftrightarrow x = \sqrt[3]{a}.\)

II. Ví dụ

Ví dụ 1: Hãy tính: \(\sqrt[3]{8}\), \(\sqrt[3]{{ – 343}}\), \(\sqrt[3]{{0,064}}\), \(\sqrt[3]{{ – 0,126}}\), \(\sqrt[3]{{\frac{{27}}{{125}}}}\), \(\sqrt[3]{{ – \frac{1}{{512}}}}.\)

Ta có:

\(\sqrt[3]{8} = \sqrt[3]{{{2^3}}} = 2.\)

\(\sqrt[3]{{ – 343}} = \sqrt[3]{{{{( – 7)}^3}}} = – 7.\)

\(\sqrt[3]{{0,064}} = \sqrt[3]{{{{(0,4)}^3}}} = 0,4.\)

\(\sqrt[3]{{ – 0,216}} = \sqrt[3]{{{{( – 0,6)}^3}}} = – 0,6.\)

\(\sqrt[3]{{\frac{{27}}{{125}}}} = \sqrt[3]{{{{\left( {\frac{3}{5}} \right)}^3}}} = \frac{3}{5}.\)

\(\sqrt[3]{{ – \frac{1}{{512}}}} = \sqrt[3]{{{{\left( { – \frac{1}{8}} \right)}^3}}} = – \frac{1}{8}.\)

Ví dụ 2: Hãy tìm:

a) \(\sqrt[3]{{27{a^3}}}.\)

b) \(\sqrt[3]{{ – 64{a^6}}}.\)

c) \(\sqrt[3]{{ – 0,027{x^9}}}.\)

d) \(\sqrt[3]{{\frac{{125{x^3}}}{8}}}.\)

a) \(\sqrt[3]{{27{a^3}}} = \sqrt[3]{{{{(3a)}^3}}} = 3a.\)

b) \(\sqrt[3]{{ – 64{a^6}}} = \sqrt[3]{{{{\left( { – 4{a^2}} \right)}^3}}} = – 4{a^2}.\)

c) \(\sqrt[3]{{ – 0,027{x^9}}}\) \( = \sqrt[3]{{{{\left( { – 0,3{x^3}} \right)}^3}}}\) \( = – 0,3{x^3}.\)

d) \(\sqrt[3]{{\frac{{125{x^3}}}{8}}} = \sqrt[3]{{{{\left( {\frac{{5x}}{2}} \right)}^3}}} = \frac{{5x}}{2}.\)

Ví dụ 3: Giải phương trình:

a) \({x^3} = 1.\)

b) \(8{x^3} = – 27.\)

c) \(2{x^3} = 0,016.\)

d) \(\sqrt[3]{{2x – 1}} = 3.\)

e) \(\sqrt[3]{{2 – 3x}} = – 2.\)

f) \(\sqrt[3]{{x – 1}} + 1 = x.\)

a) \({x^3} = 1\) \( \Leftrightarrow x = \sqrt[3]{1} = 1.\)

Vậy \(S = \{ 1\} .\)

b) \(8{x^3} = – 27\) \( \Leftrightarrow {x^3} = – \frac{{27}}{8}\) \( \Leftrightarrow x = \sqrt[3]{{\frac{{27}}{8}}}\) \( \Leftrightarrow x = – \frac{3}{2} \cdot \)

Vậy \(S = \left\{ { – \frac{3}{2}} \right\}.\)

c) \(2{x^3} = 0,016\) \( \Leftrightarrow {x^3} = 0,008\) \( \Leftrightarrow x = \sqrt[3]{{0,008}}\) \( \Leftrightarrow x = 0,2.\)

Vậy \(S = \{ 0,2\} .\)

d) \(\sqrt[3]{{2x – 1}} = 3\) \( \Leftrightarrow 2x – 1 = {3^3}\) \( \Leftrightarrow 2x = 27 + 1 = 28\) \( \Leftrightarrow x = 14.\)

Vậy \(S = \{ 14\} .\)

e) \(\sqrt[3]{{2 – 3x}} = – 2\) \( \Leftrightarrow 2 – 3x = {( – 2)^3}\) \( \Leftrightarrow 2 – 3x = – 8\) \( \Leftrightarrow x = \frac{{10}}{3} \cdot \)

Vậy \(S = \left\{ {\frac{{10}}{3}} \right\}.\)

f) \(\sqrt[3]{{x – 1}} + 1 = x\) \( \Leftrightarrow \sqrt[3]{{x – 1}} = x – 1\) \( \Leftrightarrow x – 1 = {(x – 1)^3}.\)

\( \Leftrightarrow (x – 1)\left[ {{{(x – 1)}^2} – 1} \right] = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x – 1 = 0}\\

{{{(x – 1)}^2} = 1}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 1}\\

{x – 1 = 1}\\

{x – 1 = – 1}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 1}\\

{x = 2}\\

{x = 0}

\end{array}} \right..\)

Vậy \(S = \{ 0;1;2\} .\)

III. Bài tập

Bài tập 1
: Hãy tính: \(\sqrt[3]{{ – 216}}\), \(\sqrt[3]{{512}}\), \(\sqrt[3]{{ – 1331}}\), \(\sqrt[3]{{729}}.\)

Bài tập 2: Hãy tính: \(\sqrt[3]{{0,001{x^3}}}\), \(\sqrt[3]{{ – 125{a^{12}}}}\), \(\sqrt[3]{{27{x^6}}}\), \(\sqrt[3]{{ – 0.343{a^3}}}.\)

Bài tập 3: Giải phương trình:

a) \({x^3} = 2.\)

b) \(27{x^3} = – 81.\)

c) \(\frac{1}{2}{x^3} = 0,4.\)

d) \(\sqrt[3]{{3x + 1}} = 4.\)

e) \(\sqrt[3]{{3 – 2x}} = – 3.\)

f) \(\sqrt[3]{{x – 2}} + 2 = x.\)

Dạng 2. SO SÁNH CÁC CĂN BẬC BA – TÌM MỘT SỐ BIẾT THỨ TỰ CĂN BẬC BA CỦA NÓ

I. Phương pháp giải

Sử dụng tính chất \(a < b\) \( \Leftrightarrow \sqrt[3]{a} < \sqrt[3]{b}\) với \(a\), \(b\) là các số thực tuỳ ý.

II. Ví dụ

Ví dụ 1: So sánh:

a) \(5\) và \(\sqrt[3]{{123}}.\)

b) \(5\sqrt[3]{6}\) và \(6\sqrt[3]{5}.\)

a) Giả sử \(5 /> \sqrt[3]{{123}}\) \((1).\)

\( \Leftrightarrow {5^3} /> {(\sqrt[3]{{123}})^3}\) \( \Leftrightarrow 125 /> 123\) \((2).\)

Ta thấy \((2)\) đúng, mà \((2) \Leftrightarrow (1).\)

Vậy \((1)\) đúng hay \(5 /> \sqrt[3]{{123}}.\)

b) Giả sử \(5\sqrt[3]{6} /> \sqrt[3]{{123}}\) \((1).\)

\( \Leftrightarrow {(5\sqrt[3]{6})^3} /> {(\sqrt[3]{{123}})^3}\) \( \Leftrightarrow {5^3}.6 /> {6^3}.5\) \( \Leftrightarrow 750 /> 1080\) \((2).\)

Ta thấy \((2)\) sai mà \((2) \Leftrightarrow (1).\)

Vậy \((1)\) sai hay \(5\sqrt[3]{6} < \sqrt[3]{{123}}.\)

Ví dụ 2: Tìm số thực \(x\) biết:

a) \(\sqrt[3]{x} /> 1.\)

b) \(\sqrt[3]{x} \ge 2.\)

c) \(2\sqrt[3]{x} \le 6.\)

d) \(3\sqrt[3]{x} \ge 12.\)

a) \(\sqrt[3]{x} /> 1\) \( \Leftrightarrow {(\sqrt[3]{x})^3} /> {1^3}\) \( \Leftrightarrow x /> 1.\)

Vậy \(x /> 1.\)

b) \(\sqrt[3]{x} \ge 2\) \( \Leftrightarrow {(\sqrt[3]{x})^3} \ge {2^3}\) \( \Leftrightarrow x \ge 8.\)

Vậy \(x \ge 8.\)

c) \(2\sqrt[3]{x} \le 6\) \( \Leftrightarrow \sqrt[3]{x} \le 3\) \( \Leftrightarrow {(\sqrt[3]{x})^3} \le {3^3}\) \( \Leftrightarrow x \le 27.\)

Vậy \(x \le 27.\)

d) \(\sqrt[3]{x} \ge 12\) \( \Leftrightarrow \sqrt[3]{x} \ge 4\) \( \Leftrightarrow {(\sqrt[3]{x})^3} \ge {4^3}\) \( \Leftrightarrow x \ge 64.\)

Vậy \(x \ge 64.\)

III. Bài tập

Bài tập 4
: So sánh:

a) \(3\sqrt[3]{2}\) và \(\sqrt[3]{{55}}.\)

b) \(3\sqrt[3]{4}\) và \(2\sqrt[3]{{13}}.\)

Bài tập 5: Tìm số thực \(x\) biết:

a) \(\sqrt[3]{x} < 2.\)

b) \(\sqrt[3]{{2x – 1}} /> – 3.\)

c) \(\sqrt[3]{{2 – 3x}} \le 1.\)

d) \(\sqrt[3]{{3 – 4x}} \ge 5.\)

Dạng 3. TÍNH GIÁ TRỊ – RÚT GỌN BIỂU THỨC CHỨA CĂN

I. Phương pháp giải

Rút gọn đồng nghĩa với thu gọn.

+ Bước 1: Khai căn một biểu thức.

+ Bước 2: Thu gọn.

II. Ví dụ

Ví dụ 1: Tính:

a) \(\sqrt[3]{{27}} – \sqrt[3]{{ – 8}} – \sqrt[3]{{125}}.\)

b) \(\frac{{\sqrt[3]{{24}}}}{{\sqrt[3]{3}}} – \sqrt[3]{{32}}.\sqrt[3]{2}.\)

a) \(\sqrt[3]{{27}} – \sqrt[3]{{ – 8}} – \sqrt[3]{{125}}\) \( = \sqrt[3]{{{3^3}}} – \sqrt[3]{{{{( – 2)}^3}}} – \sqrt[3]{{{5^3}}}\) \( = 3 – ( – 2) – 5 = 0.\)

b) \(\frac{{\sqrt[3]{{24}}}}{{\sqrt[3]{3}}} – \sqrt[3]{{32}}.\sqrt[3]{2}\) \( = \sqrt[3]{{\frac{{24}}{3}}} – \sqrt[3]{{64}}\) \( = \sqrt[3]{{{2^3}}} – \sqrt[3]{{{4^3}}}\) \( = 2 – 4 = – 2.\)

Ví dụ 2: Rút gọn:

a) \(4ab\sqrt[3]{{\frac{{27{x^3}{y^6}}}{{64{a^{12}}{b^{15}}}}}}.\)

b) \(\frac{1}{{x{y^2}}}\sqrt[3]{{ – 8{x^3}{y^6}}}.\)

a) \(4ab\sqrt[3]{{\frac{{27{x^3}{y^6}}}{{64{a^{12}}{b^{15}}}}}}\) \( = \frac{{4ab\sqrt[3]{{{{\left( {3x{y^2}} \right)}^3}}}}}{{\sqrt[3]{{{{\left( {4{a^4}{b^5}} \right)}^3}}}}}\) \( = \frac{{4ab3x{y^2}}}{{4{a^4}{b^5}}}\) \( = \frac{{3x{y^2}}}{{{a^3}{b^4}}}.\)

b) \(\frac{1}{{x{y^2}}}\sqrt[3]{{ – 8{x^3}{y^6}}}\) \( = \frac{1}{{x{y^2}}}\sqrt[3]{{{{\left( { – 2x{y^2}} \right)}^3}}}\) \( = \frac{{ – 2x{y^2}}}{{x{y^2}}} = – 2.\)

Ví dụ 3: Rút gọn:

a) \(M = \sqrt[3]{{7 + 5\sqrt 2 }}.\)

b) \(N = \sqrt[3]{{6\sqrt 3 – 10}}.\)

c) \(P = \sqrt[3]{{5\sqrt 2 – 7}} – 33\sqrt 2 .\)

d) \(Q = \sqrt[3]{{6\sqrt 3 + 10}} – 5\sqrt 3 .\)

a) Vì \(7 + 5\sqrt 2 \) \( = {(\sqrt 2 )^3} + 1 + 3\sqrt 2 .1(\sqrt 2 + 1)\) \( = {(\sqrt 2 + 1)^3}\) nên \(M = \sqrt[3]{{{{(\sqrt 2 + 1)}^3}}} = \sqrt 2 + 1.\)

b) Vì \(6\sqrt 3 – 10\) \( = {(\sqrt 3 )^3} – {1^3} – 3\sqrt 3 .1(\sqrt 3 – 1)\) \( = {(\sqrt 3 – 1)^3}\) nên \(N = \sqrt[3]{{{{(\sqrt 3 – 1)}^3}}} = \sqrt 3 – 1.\)

c) Vì \(5\sqrt 2 – 7\) \( = {(\sqrt 2 )^3} – {1^3} – 3\sqrt 2 .1(\sqrt 2 – 1)\) \( = {(\sqrt 2 – 1)^3}\) nên \(P = \sqrt[3]{{{{(\sqrt 2 – 1)}^3}}} – 3\sqrt 2 \) \( = \sqrt 2 – 1 – 3\sqrt 2 \) \( = – 2\sqrt 2 – 1.\)

d) Vì \(6\sqrt 3 + 10\) \( = {(\sqrt 3 )^3} + {1^3} + 3\sqrt 3 .1(\sqrt 3 + 1)\) \( = {(\sqrt 3 + 1)^3}\) nên \(Q = \sqrt[3]{{{{(\sqrt 3 + 1)}^3}}} – 5\sqrt 3 \) \( = \sqrt 3 + 1 – 5\sqrt 3 \) \( = – 4\sqrt 3 + 1.\)

Ví dụ 4: Rút gọn:

a) \((\sqrt[3]{2} – 1)(\sqrt[3]{4} + \sqrt[3]{2} + 1).\)

b) \((\sqrt[3]{3} + 2)(\sqrt[3]{9} – 2\sqrt[3]{3} + 4).\)

a) \((\sqrt[3]{2} – 1)(\sqrt[3]{4} + \sqrt[3]{2} + 1)\) \( = {(\sqrt[3]{2})^3} – {1^3}\) \( = 2 – 1 = 1.\)

b) \((\sqrt[3]{3} + 2)(\sqrt[3]{9} – 2\sqrt[3]{3} + 4)\) \( = {(\sqrt[3]{3})^3} + {2^3}\) \( = 3 + 8 = 11.\)

III. Bài tập

Bài tập 6
: Rút gọn các biểu thức:

a) \(\sqrt[3]{{\frac{1}{3}}}.\sqrt[3]{{ – 12}}.\sqrt[3]{2}.\)

b) \(\sqrt[3]{9}.\left( {\frac{1}{3}\sqrt[3]{3} – \frac{1}{6}\sqrt[3]{{24}}} \right).\)

c) \(\left( {\frac{1}{2}\sqrt[3]{9} – 2\sqrt[3]{3} + 3\sqrt[3]{{\frac{1}{3}}}} \right):2\sqrt[3]{{\frac{1}{3}}}.\)

Bài tập 7: Rút gọn các biểu thức:

a) \(\sqrt[3]{{8\sqrt 5 + 16}}.\)

b) \(\sqrt[3]{{26 + 15\sqrt 3 }}.\)

Bài tập 8: Rút gọn các biểu thức:

a) \((\sqrt[3]{3} + \sqrt[3]{2})(\sqrt[3]{9} – \sqrt[3]{6} + \sqrt[3]{4}).\)

b) \(\sqrt[3]{{26 + 15\sqrt 3 }}.\)

c) \((\sqrt[3]{7} + \sqrt[3]{2})(\sqrt[3]{{49}} – \sqrt[3]{{14}} + \sqrt[3]{4}).\)

C. LỜI GIẢI – HƯỚNG DẪN – ĐÁP SỐ

Bài tập 1:

\(\sqrt[3]{{ – 216}} = \sqrt[3]{{{{( – 6)}^3}}} = – 6.\)

\(\sqrt[3]{{512}} = \sqrt[3]{{{8^3}}} = 8.\)

\(\sqrt[3]{{729}} = \sqrt[3]{{{9^3}}} = 9.\)

Bài tập 2:

\(\sqrt[3]{{0,001{x^3}}} = \sqrt[3]{{{{(0,1x)}^3}}} = 0,1x.\)

\(\sqrt[3]{{ – 125{a^{12}}}} = \sqrt[3]{{{{\left( { – 5{a^4}} \right)}^3}}} = – 5{a^4}.\)

\(\sqrt[3]{{27{x^6}}} = \sqrt[3]{{{{\left( {3{x^2}} \right)}^3}}} = 3{x^2}.\)

\(\sqrt[3]{{ – 0,343{a^3}}} = \sqrt[3]{{{{( – 0,7a)}^3}}} = – 0,7a.\)

Bài tập 3:

a) \({x^3} = 2\) \( \Leftrightarrow x = \sqrt[3]{2}.\)

Vậy \(S = \{ \sqrt[3]{2}\} .\)

b) \(27{x^3} = – 81\) \( \Leftrightarrow {x^3} = – 3\) \( \Leftrightarrow \sqrt[3]{{{x^3}}} = \sqrt[3]{{ – 3}}\) \( \Leftrightarrow x = – \sqrt[3]{3}.\)

Vậy \(S = \{ – \sqrt[3]{3}\} .\)

c) \(\frac{1}{2}{x^3} = 0,004\) \( \Leftrightarrow {x^3} = 0,008\) \( \Leftrightarrow \sqrt[3]{{{x^3}}} = \sqrt[3]{{0,008}}\) \( \Leftrightarrow x = 0,2.\)

Vậy \(S = \{ 0,2\} .\)

d) \(\sqrt[3]{{3x + 1}} = 4\) \( \Leftrightarrow 3x + 1 = {4^3}\) \( \Leftrightarrow x = 21.\)

e) \(\sqrt[3]{{3 – 2x}} = – 3\) \( \Leftrightarrow 3 – 2x = {( – 3)^3}\) \( \Leftrightarrow x = 15.\)

f) \(\sqrt[3]{{x – 2}} + 2 = x\) \( \Leftrightarrow \sqrt[3]{{x – 2}} = x – 2\) \( \Leftrightarrow x – 2 = {(x – 2)^3}.\)

\( \Leftrightarrow (x – 2)\left[ {{{(x – 2)}^2} – 1} \right] = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x – 2 = 1}\\

{{{(x – 2)}^2} = 1}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 2}\\

{x – 2 = 1}\\

{x – 2 = – 1}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 2}\\

{x = 3}\\

{x = 1}

\end{array}} \right..\)

Vậy \(S = \{ 1;2;3\} .\)

Bài tập 4:

a) Vì \(54 < 55\) \( \Rightarrow \sqrt[3]{{54}} < \sqrt[3]{{55}}\) hay \(3\sqrt[3]{2} < \sqrt[3]{{55}}.\)

b) Vì \(108 /> 104\) \( \Rightarrow \sqrt[3]{{108}} /> \sqrt[3]{{104}}\) hay \(3\sqrt[3]{4} < 2\sqrt[3]{{13}}.\)

Bài tập 5:

a) \(\sqrt[3]{x} < 2\) \( \Leftrightarrow {(\sqrt[3]{x})^3} < {2^3}\) \( \Leftrightarrow x < 8.\)

b) \(\sqrt[3]{{2x – 1}} /> – 3\) \( \Leftrightarrow {(\sqrt[3]{{2x – 1}})^3} /> {( – 3)^3}\) \( \Leftrightarrow 2x – 1 /> – 27\) \( \Leftrightarrow x /> – 13.\)

c) \(\sqrt[3]{{2 – 3x}} \le 1\) \( \Leftrightarrow {(\sqrt[3]{{2 – 3x}})^3} \le {1^3}\) \( \Leftrightarrow 2 – 3x \le 1\) \( \Leftrightarrow 1 \le x.\)

d) \(\sqrt[3]{{3 – 4x}} \ge 5\) \( \Leftrightarrow {(\sqrt[3]{{3 – 4x}})^3} \ge {5^3}\) \( \Leftrightarrow 3 – 4x \ge 125\) \( \Leftrightarrow – \frac{{61}}{2} \ge x.\)

Bài tập 6:

a) \(\sqrt[3]{{\frac{1}{3}}}.\sqrt[3]{{ – 12}}.\sqrt[3]{2}\) \( = \sqrt[3]{{\frac{{ – 12.2}}{3}}}\) \( = \sqrt[3]{{ – 8}} = – 2.\)

b) \(\sqrt[3]{9}.\left( {\frac{1}{3}\sqrt[3]{3} – \frac{1}{6}\sqrt[3]{{24}}} \right)\) \( = \frac{1}{3}\sqrt[3]{{27}} – \frac{1}{6}\sqrt[3]{{216}}\) \( = \frac{1}{3}.3 – \frac{1}{6}.6 = 0.\)

c) \(\left( {\frac{1}{2}\sqrt[3]{9} – 2\sqrt[3]{3} + 3\sqrt[3]{{\frac{1}{3}}}} \right):2\sqrt[3]{{\frac{1}{3}}}\) \( = \frac{1}{4}\sqrt[3]{{27}} – \sqrt[3]{9} + \frac{3}{2}\) \( = \frac{3}{4} + \frac{3}{2} – \sqrt[3]{9}\) \( = \frac{9}{4} – \sqrt[3]{9}.\)

Bài tập 7:

a) \(\sqrt[3]{{8\sqrt 5 + 16}}\) \( = \sqrt[3]{{{{(\sqrt 5 + 1)}^3}}}\) \( = \sqrt 5 + 1.\)

b) \(\sqrt[3]{{26 + 15\sqrt 3 }}\) \( = \sqrt[3]{{{{(\sqrt 3 + 2)}^3}}}\) \( = \sqrt 3 + 2.\)

Bài tập 8:

a) \((\sqrt[3]{3} + \sqrt[3]{2})(\sqrt[3]{9} – \sqrt[3]{6} + \sqrt[3]{4})\) \( = {(\sqrt[3]{3})^3} + {(\sqrt[3]{2})^3}\) \( = 3 + 2 = 5.\)

b) \((\sqrt[3]{5} – \sqrt[3]{3})(\sqrt[3]{{25}} + \sqrt[3]{{15}} + \sqrt[3]{9})\) \( = {(\sqrt[3]{5})^3} – {(\sqrt[3]{3})^3}\) \( = 5 – 3 = 2.\)

c) \((\sqrt[3]{7} + \sqrt[3]{2})(\sqrt[3]{{49}} – \sqrt[3]{{14}} + \sqrt[3]{4})\) \( = {(\sqrt[3]{7})^3} + {(\sqrt[3]{2})^3}\) \( = 7 + 2 = 9.\)

Hình Ảnh Chi Tiết

căn bậc ba chất lượng là một công cụ quan trọng trong hệ thống giáo dục hiện đại, được thiết kế với mục tiêu không chỉ nhằm đánh giá kiến thức lý thuyết mà còn để kiểm tra các kỹ năng thực hành và khả năng tư duy phản biện của học sinh ở từng cấp học cụ thể. Trong bối cảnh giáo dục ngày càng phát triển, việc đánh giá một cách toàn diện và khách quan là điều cần thiết để giúp học sinh nắm vững kiến thức, đồng thời phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề, một yếu tố then chốt trong quá trình học tập và trong cuộc sống sau này.

Nội Dung Đề Thi: căn bậc ba sẽ bao gồm một loạt các bài toán được phân chia thành nhiều phần khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, nhằm phản ánh đầy đủ các lĩnh vực trong chương trình học toán. Các phần này không chỉ giúp kiểm tra kiến thức mà còn khuyến khích học sinh phát huy sự sáng tạo và khả năng tư duy phản biện.

Các Bài Toán Cơ Bản:

Phần này tập trung vào việc kiểm tra kiến thức cơ bản mà học sinh đã học, như các phép toán số học, định nghĩa hình học, và các khái niệm đại số.

Ví dụ: Học sinh sẽ được yêu cầu giải các bài toán tính toán đơn giản, xác định diện tích và chu vi của các hình cơ bản, hay tìm hiểu các tính chất của các đối tượng hình học.

Các Câu Hỏi Mở:

Đây là phần quan trọng nhằm khuyến khích học sinh phát triển khả năng tư duy độc lập. Các câu hỏi mở yêu cầu học sinh không chỉ dừng lại ở việc áp dụng công thức mà còn phải biết phân tích và tổng hợp thông tin để đưa ra các giải pháp đa dạng.

Ví dụ: Một câu hỏi có thể yêu cầu học sinh mô tả cách họ sẽ giải quyết một vấn đề thực tế sử dụng toán học, hoặc đề xuất cách thức tối ưu hóa một quy trình dựa trên các khái niệm toán học mà họ đã học. Tính Tư Duy Sáng Tạo:

Đề thi không chỉ đơn thuần kiểm tra kiến thức mà còn phải khuyến khích khả năng tư duy sáng tạo của học sinh. Các bài toán được thiết kế để học sinh có thể vận dụng linh hoạt kiến thức đã học vào các tình huống mới, qua đó phát triển khả năng tư duy độc lập và sáng tạo.

Ví dụ: Học sinh có thể được yêu cầu thiết kế một bài toán mới dựa trên một khái niệm đã học, từ đó trình bày lý do vì sao bài toán này có thể thú vị và hữu ích.

Khả Năng Giải Quyết Vấn Đề:

Một trong những mục tiêu chính của đề thi là đánh giá khả năng giải quyết vấn đề của học sinh. Học sinh sẽ được yêu cầu không chỉ tìm ra đáp án đúng mà còn phải trình bày rõ ràng quy trình và logic đã sử dụng để đến được kết quả đó.

Ví dụ: Bài toán có thể yêu cầu học sinh đưa ra các bước giải quyết một bài toán thực tiễn, từ việc phân tích vấn đề đến việc tìm ra giải pháp khả thi.

Kết Luận:

căn bậc ba chất lượng là một công cụ quan trọng giúp giáo viên và học sinh đánh giá và cải thiện năng lực toán học. Qua các bài toán đa dạng từ cơ bản đến nâng cao, từ lý thuyết đến thực tiễn, đề thi không chỉ đơn thuần kiểm tra kiến thức mà còn thúc đẩy sự phát triển toàn diện về tư duy và khả năng giải quyết vấn đề. Điều này không chỉ chuẩn bị cho học sinh một nền tảng vững chắc trong môn toán học mà còn trang bị cho các em kỹ năng cần thiết để đối mặt với những thách thức trong học tập và trong cuộc sống thực tiễn sau này.

đánh giá tài liệu

5/5
( đánh giá)
5 sao
100%
4 sao
0%
3 sao
0%
2 sao
0%
1 sao
0%