1. Môn Toán
  2. căn bậc hai của một biểu thức
căn bậc hai của một biểu thức
Thể Loại: Kiến Thức Toán 9
Ngày đăng: 20/08/2019

căn bậc hai của một biểu thức

Bài viết trình bày các kiến thức cần nhớ và hướng dẫn phương pháp giải một số dạng toán thường gặp về chủ đề căn bậc hai của một biểu thức trong chương trình Đại số lớp 9.

A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

I. Căn thức bậc hai

1. Định nghĩa: Với \(A\) là một biểu thức đại số, người ta gọi \(\sqrt A \) là căn thức bậc hai của \(A\), còn \(A\) gọi là biểu thức lấy căn hay biểu thức dưới dấu căn.

2. Điều kiện xác định (hay có nghĩa) của một căn thức bậc hai.

\(\sqrt A \) xác định hay có nghĩa \( \Leftrightarrow A \ge 0.\)

3. Muốn khai căn một biểu thức thường dùng hằng đẳng thức \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|.\)

II. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối

Định nghĩa: \(\left| A \right| = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{A{\rm{\:nếu\:}}A \ge 0}\\

{ – A{\rm{\:nếu\:}}A < 0}

\end{array}} \right..\)

Hệ quả:

a) Hằng bất đẳng thức: \(\left| A \right| \ge 0\) với mọi \(A.\)

b) \(|A| = | – A|.\)

c) \(|A| = |B| \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{A = B}\\

{A = – B}

\end{array}} \right..\)

d) \(|A| = A \Leftrightarrow A \ge 0\), \(|A| = – A \Leftrightarrow A \le 0.\)

Khái niệm giá trị tuyệt đối thường được dùng để rút gọn một biểu thức, giải một phương trình hay bất phương trình, hoặc vẽ đồ thị một hàm số chứa dấu giá trị tuyệt đối.

III. Nhắc lại về dấu của một tích, dấu của một thương

1. \(a.b \ge 0\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{a \ge 0}\\

{b \ge 0}

\end{array}} \right.\) hoặc \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{a \le 0}\\

{b \le 0}

\end{array}} \right..\)

2. \(a.b \le 0\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{a \ge 0}\\

{b \le 0}

\end{array}} \right.\) hoặc \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{a \le 0}\\

{b \ge 0}

\end{array}} \right..\)

3. \(\frac{a}{b} \ge 0\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{a \ge 0}\\

{b /> 0}

\end{array}} \right.\) hoặc \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{a \le 0}\\

{b < 0}

\end{array}} \right..\)

4. \(\frac{a}{b} \le 0\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{a \ge 0}\\

{b < 0}

\end{array}} \right.\) hoặc \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{a \le 0}\\

{b /> 0}

\end{array}} \right..\)

5. \(\frac{1}{a} /> 0\) \( \Leftrightarrow a /> 0.\)

IV. Bổ sung kiến thức: Căn thức đồng dạng

1. Hai căn thức bậc hai gọi là đồng dạng nếu chúng có cùng biểu thức dưới dấu căn.

Ví dụ:

a) Các biểu thức \(\sqrt 5 \), \(2\sqrt 5 \), \( – 3\sqrt 5 \) được gọi là đồng dạng với nhau.

b) Các biểu thức \(\frac{1}{2}\sqrt a \), \(4\sqrt a \), \( – \frac{2}{5}\sqrt a \) \((a \ge 0)\) được gọi là đồng dạng với nhau.

2. Cộng trừ các căn thức bậc hai:

Muốn cộng trừ các căn thức bậc hai ta thu gọn các căn thức đồng dạng.

B. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN

DẠNG 1. TÌM ĐIỀU KIỆN ĐỂ MỘT CĂN THỨC BẬC HAI XÁC ĐỊNH.

I. Phương pháp giải

1. \(\sqrt A \) xác định (hay có nghĩa) \( \Leftrightarrow A \ge 0.\)

2. Giải bất phương trình \(A \ge 0.\)

3. Kết luận.

II. Ví dụ

Ví dụ 1: Tìm điều kiện xác định của các biểu thức sau:

a) \(\sqrt {3x} .\)

b) \(\sqrt {5 – 2x} .\)

c) \(\sqrt { – x} .\)

d) \(\sqrt { – {x^2}} .\)

a) Vì \(\sqrt {3x} \) là căn thức bậc hai của \(3x\), nên \(\sqrt {3x} \) xác định:

\( \Leftrightarrow 3x \ge 0\) \( \Leftrightarrow x \ge 0.\)

Vậy \(x \ge 0\) là điều kiện cần tìm.

b) Vì \(\sqrt {5 – 2x} \) là căn thức bậc hai của \(5 – 2x\), nên \(\sqrt {5 – 2x} \) xác định:

\( \Leftrightarrow 5 – 2x \ge 0\) \( \Leftrightarrow 5 \ge 2x\) \( \Leftrightarrow \frac{5}{2} \ge x.\)

Vậy \(x \le \frac{5}{2}\) là điều kiện cần tìm.

c) \(\sqrt { – x} \) là căn thức bậc hai của \( – x\), nên \(\sqrt { – x} \) xác định:

\( \Leftrightarrow – x \ge 0\) \( \Leftrightarrow 0 \ge x.\)

Vậy \(x \le 0\) là điều kiện cần tìm.

d) \(\sqrt { – {x^2}} \) là căn thức bậc hai của \( – {x^2}\) nên \(\sqrt { – {x^2}} \) xác định:

\( \Leftrightarrow – {x^2} \ge 0\) \( \Leftrightarrow 0 \ge {x^2}\) \( \Leftrightarrow 0 \le x \le 0\) \( \Leftrightarrow x = 0.\)

Vậy \(x = 0\) là giá trị cần tìm.

Ví dụ 2: Với giá trị nào của \(a\) thì mỗi căn thức sau có nghĩa?

a) \(\sqrt {\frac{a}{2}} .\)

b) \(\sqrt { – 4a} .\)

c) \(\sqrt {3a + 2} .\)

d) \(\sqrt {5 – a} .\)

a) \(\sqrt {\frac{a}{2}} \) có nghĩa \( \Leftrightarrow \frac{a}{2} \ge 0\) \( \Leftrightarrow a \ge 0.\)

Vậy \(a \ge 0\) là giá trị cần tìm.

b) \(\sqrt { – 4a} \) có nghĩa \( \Leftrightarrow – 4a \ge 0\) \( \Leftrightarrow 0 \ge 4a\) \( \Leftrightarrow 0 \ge a.\)

Vậy \(a \le 0\) là giá trị cần tìm.

c) \(\sqrt {3a + 2} \) có nghĩa \( \Leftrightarrow 3a + 2 \ge 0\) \( \Leftrightarrow 3a \ge – 2\) \( \Leftrightarrow a \ge \frac{{ – 2}}{3}.\)

Vậy \(a \ge \frac{{ – 2}}{3}\) là giá trị cần tìm.

d) \(\sqrt {5 – a} \) có nghĩa \( \Leftrightarrow 5 – a \ge 0\) \( \Leftrightarrow 5 \ge a.\)

Vậy \(a \le 5\) là giá trị cần tìm.

Ví dụ 3: Tìm \(x\) để các căn thức sau có nghĩa:

a) \(\sqrt {\frac{1}{{x – 1}}} .\)

b) \(\sqrt {\frac{{ – 2}}{{x + 3}}} .\)

c) \(\sqrt {{x^2}} .\)

d) \(\sqrt { – 4{x^2}} .\)

a) \(\sqrt {\frac{1}{{x – 1}}} \) có nghĩa \( \Leftrightarrow \frac{1}{{x – 1}} \ge 0\) \( \Leftrightarrow x – 1 /> 0\) \( \Leftrightarrow x /> 1.\)

Vậy \(x /> 1\) là giá trị cần tìm.

b) \(\sqrt {\frac{{ – 2}}{{x + 3}}} \) có nghĩa \( \Leftrightarrow \frac{{ – 2}}{{x + 3}} \ge 0\) \( \Leftrightarrow x + 3 < 0\) \( \Leftrightarrow x < – 3.\)

Vậy \(x <-3\) là giá trị cần tìm.

c) \(\sqrt {{x^2}} \) có nghĩa \( \Leftrightarrow {x^2} \ge 0\) (đúng với mọi \(x\)).

Vậy \(x \in R\) là giá trị cần tìm.

d) \(\sqrt { – 4{x^2}} \) có nghĩa \( \Leftrightarrow – 4{x^2} \ge 0\) \( \Leftrightarrow 0 \le {x^2} \le 0\) \( \Leftrightarrow x = 0.\)

Vậy \(x = 0\) là giá trị duy nhất cần tìm.

Ví dụ 4: Tìm \(x\) để mỗi căn thức sau có nghĩa:

a) \(\sqrt {(x – 1)(x – 3)} .\)

b) \(\sqrt {{x^2} – 4} .\)

c) \(\sqrt {1 – {x^2}} .\)

d) \(\sqrt {\frac{{x – 2}}{{x + 3}}} .\)

a) \(\sqrt {(x – 1)(x – 3)} \) có nghĩa \( \Leftrightarrow (x – 1)(x – 3) \ge 0.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x – 1 \ge 0}\\

{x – 3 \ge 0}

\end{array}} \right.\) hoặc \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x – 1 \le 0}\\

{x – 3 \le 0}

\end{array}} \right..\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x \ge 1}\\

{x \ge 3}

\end{array}} \right.\) hoặc \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x \le 1}\\

{x \le 3}

\end{array}} \right..\)

\( \Leftrightarrow x \le 1\) hoặc \(x \ge 3.\)

Vậy \(x \le 1\) hoặc \(x \ge 3\) là các giá trị cần tìm.

b) \(\sqrt {{x^2} – 4} \) có nghĩa \( \Leftrightarrow {x^2} – 4 \ge 0\) \( \Leftrightarrow (x – 2)(x + 2) \ge 0.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x – 2 \ge 0}\\

{x + 2 \ge 0}

\end{array}} \right.\) hoặc \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x – 2 \le 0}\\

{x + 2 \le 0}

\end{array}} \right..\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x \ge 2}\\

{x \ge – 2}

\end{array}} \right.\) hoặc \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x \le 2}\\

{x \le – 2}

\end{array}} \right..\)

\( \Leftrightarrow x \le – 2\) hoặc \(x \ge 2.\)

Vậy \(x \le – 2\) hoặc \(x \ge 2\) là giá trị cần tìm.

c) \(\sqrt {1 – {x^2}} \) có nghĩa \( \Leftrightarrow 1 – {x^2} \ge 0\) \( \Leftrightarrow (1 – x)(1 + x) \ge 0.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{1 – x \ge 0}\\

{1 + x \ge 0}

\end{array}} \right.\) hoặc \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{1 – x \le 0}\\

{1 + x \le 0}

\end{array}} \right..\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{r}}

{ – 1 \le x}\\

{x \le 1}

\end{array}} \right.\) hoặc \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}

{1 \le x}\\

{x \le – 1}

\end{array}} \right.\) (loại).

\( \Leftrightarrow – 1 \le x \le 1.\)

Vậy \( – 1 \le x \le 1\) là giá trị cần tìm.

d) \(\sqrt {\frac{{x – 2}}{{x + 3}}} \) có nghĩa \( \Leftrightarrow \frac{{x – 2}}{{x + 3}} \ge 0.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x – 2 \ge 0}\\

{x + 3 /> 0}

\end{array}} \right.\) hoặc \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x – 2 \le 0}\\

{x + 3 < 0}

\end{array}} \right..\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x \ge 2}\\

{x /> – 3}

\end{array}} \right.\) hoặc \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x \le 2}\\

{x < – 3}

\end{array}} \right..\)

\( \Leftrightarrow x \ge 2\) hoặc \(x < – 3.\)

Vậy \(x \ge 2\) hoặc \(x < – 3\) là các giá trị cần tìm.

III. Bài tập

1. Tìm \(x\) để mỗi căn thức sau có nghĩa:

a) \(\sqrt {3x – 1} .\)

b) \(\sqrt {4 – 2x} .\)

c) \(\sqrt {{x^2} + 1} .\)

d) \(\sqrt {\frac{4}{{2x – 1}}} .\)

e) \(\sqrt {\frac{{x – 1}}{{x + 2}}} .\)

f) \(\sqrt {4{x^2} – 1} .\)

2. Tìm điều kiện xác định của các biểu thức sau:

a) \(A = \sqrt x + \sqrt {x – 1} .\)

b) \(B = \sqrt {x – 2} – \sqrt {x – 3} .\)

c) \(C = \sqrt {(x – 2)(x + 3)} .\)

d) \(D = \sqrt {\frac{{2x – 3}}{{x – 1}}} .\)

DẠNG 2. KHAI CĂN MỘT BIỂU THỨC – TÍNH GIÁ TRỊ MỘT BIỂU THỨC CHỨA CĂN.

I. Phương pháp giải

1. Khai căn nhờ hằng đẳng thức: \(\sqrt {{A^2}} = |A|.\)

2. Bỏ dấu giá trị tuyệt đối nhờ tính chất:

\(|A| = A \Leftrightarrow A \ge 0\), \(|A| = – A \Leftrightarrow A \le 0.\)

3. Thu gọn.

II. Ví dụ

Ví dụ 1: Tính:

a) \(\sqrt {{{11}^2}} .\)

b) \(\sqrt {{{( – 5)}^2}} .\)

c) \(\sqrt {{{(0,4)}^2}} .\)

d) \( – \sqrt {{{( – 1,2)}^2}} .\)

e) \( – 0,3\sqrt {{{( – 1,4)}^2}} .\)

f) \(\sqrt {\sqrt {16} } .\)

a) \(\sqrt {{{11}^2}} = |11| = 11.\)

b) \(\sqrt {{{( – 5)}^2}} = | – 5| = 5.\)

c) \(\sqrt {{{(0,4)}^2}} = |0,4| = 0,4.\)

d) \( – \sqrt {{{( – 1,2)}^2}} = – | – 1,2| = – 1,2.\)

e) \( – 0,3\sqrt {{{( – 1,4)}^2}} \) \( = – 0,3| – 1,4|\) \( = – 0,3.1,4 = – 0,42.\)

f) Vì \(\sqrt {16} = \sqrt {{4^2}} = |4| = 4\) nên \(\sqrt {\sqrt {16} } = \sqrt 4 = 2.\)

Ví dụ 2: Tính:

a) \(A = \sqrt {16} .\sqrt {25} + \sqrt {196} :\sqrt {49} .\)

b) \(B = 36:\sqrt {{{2.3}^2}.18} – 2\sqrt {169} .\)

c) \(C = \sqrt {{5^2} + {{12}^2}} .\)

a) Vì \(\sqrt {16} = \sqrt {{4^2}} = |4| = 4\), \(\sqrt {25} = \sqrt {{5^2}} = |5| = 5\), \(\sqrt {196} = \sqrt {{{14}^2}} = |14| = 14\) và \(\sqrt {49} = \sqrt {{7^2}} = |7| = 7\) nên \(A = 4.5 + 14:7 = 20 + 2 = 22.\)

b) Ta có: \(\sqrt {{{2.3}^2}.18} = \sqrt {{{18}^2}} = |18| = 18\), \(\sqrt {169} = \sqrt {{{13}^2}} = |13| = 13\) nên \(B = 36:18 – 2.13 = 2 – 26 = – 24.\)

c) \(C = \sqrt {{5^2} + {{12}^2}} = \sqrt {169} = \sqrt {{{13}^2}} = 13.\)

Ví dụ 3: Tính:

a) \(\sqrt {{{\left( {\sqrt 2 – 1} \right)}^2}} .\)

b) \(\sqrt {{{\left( {\sqrt 3 – 2} \right)}^2}} .\)

c) \(\sqrt {{{\left( {\sqrt 5 – 2} \right)}^2}} .\)

a) \(\sqrt {{{\left( {\sqrt 2 – 1} \right)}^2}} \) \( = \left| {\sqrt 2 – 1} \right|\) \( = \sqrt 2 – 1\) (vì \(\sqrt 2 /> 1\)).

b) \(\sqrt {{{\left( {\sqrt 3 – 2} \right)}^2}} \) \( = \left| {\sqrt 3 – 2} \right|\) \( = 2 – \sqrt 3 \) (vì \(\sqrt 3 < 2\)).

c) \(\sqrt {{{\left( {\sqrt 5 – 2} \right)}^2}} \) \( = \left| {\sqrt 5 – 2} \right|\) \( = \sqrt 5 – 2\) (vì \(\sqrt 5 /> 2\)).

Ví dụ 4: Tính:

a) \(\sqrt {{{(x – 1)}^2}} \) với \(x \ge 1.\)

b) \(\sqrt {{a^6}} \) với \(a < 0.\)

c) \(\sqrt {{{(x – 2)}^2}} \) với \(x < 2.\)

d) \(\sqrt {{a^4}} .\)

a) \(\sqrt {{{(x – 1)}^2}} = |x – 1| = x – 1\) (vì \(x \ge 1 \Leftrightarrow x – 1 \ge 0\)).

b) \(\sqrt {{a^6}} = \sqrt {{{\left( {{a^3}} \right)}^2}} = \left| {{a^3}} \right| = – {a^3}\) (vì \(a < 0 \Leftrightarrow {a^3} < 0\)).

c) \(\sqrt {{{(x – 2)}^2}} = |x – 2| = – x + 2\) (vì \(x < 2 \Leftrightarrow x – 2 < 0\)).

d) \(\sqrt {{a^4}} = \sqrt {{{\left( {{a^2}} \right)}^2}} = \left| {{a^2}} \right| = {a^2}\) (vì \({a^2} \ge 0\) với mọi \(a\)).

III. Bài tập

1. Tính:

a) \(2\sqrt {{{( – 3)}^6}} + 3\sqrt {{{( – 2)}^4}} .\)

b) \( – 4\sqrt {{{( – 3)}^6}} + \sqrt {\sqrt {{{( – 2)}^8}} } .\)

c) \(\sqrt {{{\left( {2 + \sqrt 3 } \right)}^2}} .\)

2. Tính:

a) \(M = \sqrt {{{( – 1)}^2}} + \sqrt {{2^2}} – \sqrt {{{( – 3)}^2}} .\)

b) \(N = 3\sqrt {{{( – 0,2)}^2}} – {(\sqrt 2 )^2} + 3\sqrt {{{( – 3)}^2}} .\)

c) \(P = {\left( {\sqrt 5 } \right)^2} + 2\sqrt {{{\left( { – \frac{1}{2}} \right)}^2}} – 3\sqrt {{{\left( { – \frac{1}{3}} \right)}^2}} .\)

DẠNG 3. PHÂN TÍCH THÀNH NHÂN TỬ.

I. Phương pháp giải

1. Viết \(A \ge 0\) thành \({\left( {\sqrt A } \right)^2}.\)

2. Sử dụng \({A^2} – {B^2} = (A – B)(A + B).\)

3. Sử dụng \({A^2} + {B^2} \pm 2AB = {(A \pm B)^2}.\)

4. Thêm, bớt tạo thành hằng đẳng thức.

II. Ví dụ

Ví dụ 1: Phân tích thành nhân tử.

a) \({x^2} – 1.\)

b) \({x^2} – 2.\)

c) \({x^2} – 3.\)

d) \({x^2} – 4.\)

a) \({x^2} – 1\) \( = {x^2} – {1^2}\) \( = (x – 1)(x + 1).\)

b) Vì \(2 = {(\sqrt 2 )^2}\) nên \({x^2} – 2\) \( = {x^2} – {(\sqrt 2 )^2}\) \( = (x – \sqrt 2 )(x + \sqrt 2 ).\)

c) Vì \(3 = {(\sqrt 3 )^2}\) nên \({x^2} – 3\) \( = {x^2} – {(\sqrt 3 )^2}\) \( = (x – \sqrt 3 )(x + \sqrt 3 ).\)

d) \({x^2} – 4\) \( = {x^2} – {2^2}\) \( = (x – 2)(x + 2).\)

Ví dụ 2: Phân tích thành nhân tử.

a) \({x^2} + 2\sqrt 2 x + 2.\)

b) \({x^2} – 2\sqrt 3 x + 3.\)

c) \(x + 2\sqrt x + 1.\)

d) \(x – 4\sqrt x + 4.\)

a) Vì \(2 = {(\sqrt 2 )^2}\) nên \({x^2} + 2\sqrt 2 x + 2\) \( = {x^2} + 2\sqrt 2 x + {(\sqrt 2 )^2}\) \( = {(x + \sqrt 2 )^2}.\)

b) Vì \(3 = {(\sqrt 3 )^2}\) nên \({x^2} – 2\sqrt 3 x + 3\) \( = {x^2} – 2\sqrt 3 x + {(\sqrt 3 )^2}\) \( = {(x – \sqrt 3 )^2}.\)

c) Vì \(x = {(\sqrt x )^2}\) nên \(x + 2\sqrt x + 1\) \( = {(\sqrt x )^2} + 2\sqrt x + 1\) \( = {(\sqrt x + 1)^2}.\)

d) Vì \(x = {(\sqrt x )^2}\) nên \(x – 4\sqrt x + 4\) \( = {(\sqrt x )^2} – 2.2\sqrt x + {2^2}\) \( = {(\sqrt x – 2)^2}.\)

Ví dụ 3: Cho các biểu thức \(P = x + 2\sqrt {x – 1} \) và \(Q = x – 2\sqrt {x – 1} .\)

a) Hãy phân tích \(P\) và \(Q\) thành nhân tử.

b) Thay \(x\) lần lượt bằng \(3\), \(4\) vào \(P\), \(Q\) để được một bình phương.

a) Vì \({(\sqrt {x – 1} )^2} = x – 1\) nên:

\(P = x – 1 + 2\sqrt {x – 1} + 1\) \( = {(\sqrt {x – 1} )^2} + 2\sqrt {x – 1} + 1\) \( = {(\sqrt {x – 1} + 1)^2}.\)

Vậy \(P = {(\sqrt {x – 1} + 1)^2}.\)

Tương tự:

\(Q = x – 1 – 2\sqrt {x – 1} + 1\) \( = {(\sqrt {x – 1} )^2} – 2\sqrt {x – 1} + 1\) \( = {(\sqrt {x – 1} – 1)^2}.\)

Vậy \(Q = {(\sqrt {x – 1} – 1)^2}.\)

b) Với \(x = 3\) thì:

\(P = 3 + 2\sqrt 2 \) \( = {(\sqrt 2 )^2} + 2\sqrt 2 + {1^2}\) \( = {(\sqrt 2 + 1)^2}.\)

\(Q = 3 – 2\sqrt 2 \) \( = {(\sqrt 2 )^2} – 2\sqrt 2 + {1^2}\) \( = {(\sqrt 2 – 1)^2}.\)

Với \(x = 4\) thì:

\(P = 4 + 2\sqrt 3 \) \( = {(\sqrt 3 )^2} + 2\sqrt 3 + {1^2}\) \( = {(\sqrt 3 + 1)^2}.\)

\(Q = 4 – 2\sqrt 3 \) \( = {(\sqrt 3 )^2} – 2\sqrt 3 + {1^2}\) \( = {(\sqrt 3 – 1)^2}.\)

III. Bài tập

1. Phân tích thành nhân tử.

a) \({x^2} – 7.\)

b) \(4{x^2} – 5.\)

c) \(3{x^2} – 1.\)

d) \(x – 1\) với \(x \ge 0.\)

e) \(x – 4\) với \(x \ge 0.\)

f) \(9x – 4\) với \(x \ge 0.\)

2. Phân tích thành nhân tử.

a) \(11 + 2\sqrt {10} .\)

b) \(12 – 2\sqrt {11} .\)

c) \(23 + 2\sqrt {22} .\)

3. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử với \(a <0.\)

a) \(a + 3.\)

b) \(4a + 1.\)

c) \(2a + 3.\)

DẠNG 4. RÚT GỌN BIỂU THỨC CHỨA CĂN.

I. Phương pháp giải

1. Rút gọn đồng nghĩa với thu gọn.

+ Bước 1: Khai căn một biểu thức.

+ Bước 2: Thu gọn.

2. Rút gọn đồng nghĩa với giản ước.

+ Bước 1: Phân tích tử và mẫu thành nhân tử hoặc khai căn một biểu thức.

+ Bước 2: Giản ước cho nhân tử chung.

II. Ví dụ

Ví dụ 1: Rút gọn các biểu thức sau:

a) \(M = 3\sqrt {{a^2}} – 5a\) với \(a < 0.\)

b) \(N = \sqrt {4{a^2}} + 3a\) với \(a \ge 0.\)

c) \(P = \sqrt {9{a^4}} + {a^2}.\)

d) \(Q = 3\sqrt {4{a^6}} – 3{a^3}\) với \(a < 0.\)

a) Vì \(\sqrt {{a^2}} = |a| = – a\) (do \(a < 0\)) nên \(M = 3( – a) – 5a = – 8a.\)

b) Vì \(\sqrt {4{a^2}} = \sqrt {{{(2a)}^2}} = |2a| = 2a\) (do \(a \ge 0\)) nên \(N = 2a + 3a = 5a.\)

c) Vì \(\sqrt {9{a^4}} = \sqrt {{{\left( {3{a^2}} \right)}^2}} = \left| {3{a^2}} \right| = 3{a^2}\) (do \(3{a^2} \ge 0\) với mọi \(a\)) nên \(P = 3{a^2} + {a^2} = 4{a^2}.\)

d) Vì \(\sqrt {4{a^6}} = \sqrt {{{\left( {2{a^3}} \right)}^2}} = \left| {2{a^3}} \right| = – 2{a^3}\) (do \(a < 0\)) nên \(Q = 3\left( { – 2{a^3}} \right) – 3{a^3} = – 9{a^3}.\)

Ví dụ 2: Rút gọn các biểu thức sau:

a) \(A = \sqrt {4 – 2\sqrt 3 } – \sqrt 3 .\)

b) \(B = 2\sqrt 5 – \sqrt {6 – 2\sqrt 5 } .\)

c) \(C = \sqrt {4 + 2\sqrt 3 } + \sqrt {4 – 2\sqrt 3 } .\)

d) \(D = \sqrt {7 – 2\sqrt 6 } – \sqrt {7 + 2\sqrt 6 } .\)

a) Vì \(\sqrt {4 – 2\sqrt 3 } = \sqrt {{{(\sqrt 3 – 1)}^2}} \) \( = |\sqrt 3 – 1| = \sqrt 3 – 1\) (do \(\sqrt 3 /> 1\)) nên:

\(A = \sqrt 3 – 1 – \sqrt 3 = – 1.\)

b) Vì \(\sqrt {6 – 2\sqrt 5 } = \sqrt {{{(\sqrt 5 – 1)}^2}} \) \( = |\sqrt 5 – 1| = \sqrt 5 – 1\) (do \(\sqrt 5 /> 1\)) nên:

\(B = 2\sqrt 5 – (\sqrt 5 – 1)\) \( = 2\sqrt 5 – \sqrt 5 + 1\) \( = \sqrt 5 + 1.\)

c) Ta có:

\(\sqrt {4 + 2\sqrt 3 } = \sqrt {{{(\sqrt 3 + 1)}^2}} \) \( = |\sqrt 3 + 1| = \sqrt 3 + 1.\)

\(\sqrt {4 – 2\sqrt 3 } = \sqrt {{{(\sqrt 3 – 1)}^2}} \) \( = |\sqrt 3 – 1| = \sqrt 3 – 1\) (do \(\sqrt 3 /> 1\)).

Nên: \({\rm{C}} = \sqrt 3 + 1 + \sqrt 3 – 1 = 2\sqrt 3 .\)

d) Ta có:

\(\sqrt {7 – 2\sqrt 6 } = \sqrt {{{(\sqrt 6 – 1)}^2}} \) \( = |\sqrt 6 – 1| = \sqrt 6 – 1\) (do \(\sqrt 6 /> 1\)).

\(\sqrt {7 + 2\sqrt 6 } = \sqrt {{{(\sqrt 6 + 1)}^2}} \) \( = |\sqrt 6 + 1| = \sqrt 6 + 1.\)

Do đó: \(D = \sqrt 6 – 1 – \sqrt 6 – 1 = – 2.\)

Ví dụ 3: Rút gọn các biểu thức:

a) \(M = \sqrt {9{x^2}} – 2x\) với \(x \ge 0.\)

b) \(N = x – 2 – \sqrt {4 – 4x + {x^2}} \) với \(x /> 2.\)

c) \(P = \sqrt {25{x^2}} + 3x\) với \(x < 0.\)

d) \(Q = 3 – x + \sqrt {{x^2} + 6x + 9} \) với \(x/>-3\)

a) Vì \(\sqrt {9{x^2}} = \sqrt {{{(3x)}^2}} = |3x| = 3x\) (do \(x \ge 0\)) nên \(M = 3x – 2x = x.\)

b) Vì \(\sqrt {4 – 4x + {x^2}} \) \( = \sqrt {{{(x – 2)}^2}} \) \( = |x – 2|\) \( = x – 2\) (do \(x /> 2\)) nên \(N = x – 2 – (x – 2) = 0.\)

c) Vì \(\sqrt {25{x^2}} = \sqrt {{{(5x)}^2}} \) \( = |5x| = – 5x\) (do \(x < 0\)) nên \(P = – 5x + 2x = – 3x.\)

d) Vì \(\sqrt {{x^2} + 6x + 9} \) \( = \sqrt {{{(3 + x)}^2}} \) \( = |3 + x|\) \( = 3 + x\) (do \(x /> – 3 \Leftrightarrow x + 3 /> 0\)) nên \(Q = 3 – x + x + 3 = 6.\)

Ví dụ 4: Rút gọn các biểu thức sau:

a) \(A = \frac{{{x^2} – 3}}{{x + \sqrt 3 }}.\)

b) \(B = \frac{{\sqrt x – 2}}{{x – 4}}.\)

c) \(C = \frac{{{x^2} – 2\sqrt 2 x + 2}}{{{x^2} – 2}}.\)

d) \(D = \frac{{x + \sqrt 5 }}{{{x^2} + 2\sqrt 5 x + 5}}.\)

a) Phân tích tử thành nhân tử:

\({x^2} – 3\) \( = {x^2} – {(\sqrt 3 )^2}\) \( = (x – \sqrt 3 )(x + \sqrt 3 ).\)

Ta được: \(A = \frac{{(x – \sqrt 3 )(x + \sqrt 3 )}}{{1.(x + \sqrt 3 )}}\) \( = x – \sqrt 3 .\)

b) Phân tích mẫu thành nhân tử:

\(x – 4 = {(\sqrt x )^2} – {2^2}\) \( = (\sqrt x – 2)(\sqrt x + 2).\)

Ta được: \(B = \frac{{1.(\sqrt x – 2)}}{{(\sqrt x – 2)(\sqrt x + 2)}}\) \( = \frac{1}{{\sqrt x + 2}}.\)

c) Phân tích tử thành nhân tử:

\({x^2} – 2\sqrt 2 x + 2\) \( = {x^2} – 2\sqrt 2 x + {(\sqrt 2 )^2}\) \( = {(x – \sqrt 2 )^2}.\)

Ta được: \(C = \frac{{{{(x – \sqrt 2 )}^2}}}{{1.(x – \sqrt 2 )(x + \sqrt 2 )}}\) \( = \frac{{x – \sqrt 2 }}{{x + \sqrt 2 }}.\)

d) Phân tích mẫu thành nhân tử:

\({x^2} + 2\sqrt 5 x + 5\) \( = {x^2} + 2\sqrt 5 x + {(\sqrt 5 )^2}\) \( = {(x + \sqrt 5 )^2}.\)

Ta được: \(D = \frac{{1.(x + \sqrt 5 )}}{{{{(x + \sqrt 5 )}^2}}}\) \( = \frac{1}{{x + \sqrt 5 }}.\)

Ví dụ 5: Rút gọn biểu thức.

a) \(M = \frac{{\sqrt {{x^2} – 2x + 1} }}{{x – 1}}\) với \(x /> 1.\)

b) \(N = \frac{{2(x + 2)}}{{\sqrt {{x^2} + 4x + 4} }}\) với \(x < – 2.\)

c) \(P = \frac{{3\sqrt {1 – 4x + 4{x^2}} }}{{2x – 1}}\) với \(x /> \frac{1}{2}.\)

d) \(Q = \frac{{4(3x – 1)}}{{\sqrt {{x^2} + 4x + 4} }}\) với \(x < \frac{1}{3}.\)

a) Khai căn tử thức: \(\sqrt {{x^2} – 2x + 1} \) \( = \sqrt {{{(x – 1)}^2}} \) \( = |x – 1|\) \( = x – 1\) (vì \(x /> 1\)) nên \(M = \frac{{x – 1}}{{x – 1}} = 1.\)

b) Khai căn mẫu thức: \(\sqrt {{x^2} + 4x + 4} \) \( = \sqrt {{{(x + 2)}^2}} \) \( = |x + 2|\) \( = – (x + 2)\) (vì \(x < 2\)) nên \(N = \frac{{2(x + 2)}}{{ – (x + 2)}} = – 2.\)

c) Khai căn tử thức: \(\sqrt {1 – 4x + {x^2}} \) \( = \sqrt {{{(2x – 1)}^2}} \) \( = |2x – 1|\) \( = 2x – 1\) (vì \(x /> \frac{1}{2}\)) nên \(P = \frac{{3(2x – 1)}}{{1.(2x – 1)}} = 3.\)

d) Khai căn mẫu thức: \(\sqrt {9{x^2} – 6x + 1} \) \( = \sqrt {{{(3x – 1)}^2}} \) \( = |3x – 1|\) \( = – 3(x – 1)\) (vì \(x < \frac{1}{3}\)) nên \(Q = \frac{{4(3x – 1)}}{{ – (3x – 1)}} = – 4.\)

III. Bài tập

Hãy rút gọn các biểu thức trong các bài tập sau đây:

1.

a) \(M = \sqrt {16{a^2}} – 5a\) với \(a \ge 0.\)

b) \(N = \sqrt {25{b^2}} + 3b\) với \(b \le 0.\)

c) \(P = \sqrt {{x^2} – 10x + 25} – x\) với \(x \ge 5.\)

d) \(Q = 3x + 2 – \sqrt {9{x^2} + 6x + 1} \) với \(x /> \frac{1}{3}.\)

2.

a) \(A = \sqrt {8 + 2\sqrt 7 } – \sqrt 7 .\)

b) \(\sqrt {7 + 4\sqrt 3 } – 2\sqrt 3 .\)

c) \(C = \sqrt {14 – 2\sqrt {13} } + \sqrt {14 + 2\sqrt {13} } .\)

d) \(D = \sqrt {22 – 2\sqrt {21} } – \sqrt {22 + 2\sqrt {21} } .\)

3.

a) \(M = |x – 1| – |1 – 2x|\) với \(x < \frac{1}{2}.\)

b) \(N = 2x – \sqrt {4{x^2} – 4x + 1} \) với \(x /> \frac{1}{2}.\)

c) \(P = \sqrt {{x^2} + 4x + 4} + \sqrt {{x^2}} \) với \(x \ge 0.\)

d) \(Q = \sqrt {x + 2\sqrt {x – 1} } – \sqrt {x – 1} + 4\) với \(x \ge 1.\)

4.

a) \(A = |x – 2| + \frac{{\sqrt {{x^2} – 4x + 4} }}{{x – 2}}\) với \(x /> 2.\)

b) \(B = |4 – x| + \frac{{4 – x}}{{\sqrt {{x^2} – 8x + 16} }}\) với \(x < 4.\)

c) \(C = |x – 3| – \frac{{3 – x}}{{\sqrt {9 – 6x + {x^2}} }}\) với \(x < 3.\)

DẠNG 5. GIẢI PHƯƠNG TRÌNH.

I. Phương pháp giải

1. Khai căn một biểu thức.

2. Giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.

II. Ví dụ

Ví dụ 1: Tìm \(x\) biết:

a) \(\sqrt {{x^2}} = 3.\)

b) \(\sqrt {{x^2}} = | – 4|.\)

c) \(\sqrt {4{x^2}} = 6.\)

d) \(\sqrt {9{x^2}} = | – 12|.\)

a) Vì \(\sqrt {{x^2}} = |x|\) và \(3 = |3|\) nên \(\sqrt {{x^2}} = 3\) \( \Leftrightarrow |x| = |3|\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 3}\\

{x = – 3}

\end{array}} \right..\)

Vậy \(x = 3\) và \(x = -3\) là hai giá trị cần tìm.

b) Vì \(\sqrt {{x^2}} = |x|\) và \(| – 4| = |4|\) nên \(\sqrt {{x^2}} = | – 4|\) \( \Leftrightarrow |x| = |4|\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 4}\\

{x = – 4}

\end{array}} \right..\)

Vậy \(x = 4\) và \(x = -4\) là hai giá trị cần tìm.

c) Vì \(\sqrt {4{x^2}} = \sqrt {{{(2x)}^2}} = |2x|\) và \(6 = |6|\) nên:

\(\sqrt {4{x^2}} = 6\) \( \Leftrightarrow |2x| = |6|\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{2x = 6}\\

{2x = – 6}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 3}\\

{x = – 3}

\end{array}} \right..\)

Vậy \(x = 3\) và \(x = -3\) là hai giá trị cần tìm.

d) Vì \(\sqrt {9{x^2}} = \sqrt {{{(3x)}^2}} = |3x|\) và \(| – 12| = |12|\) nên:

\(\sqrt {9{x^2}} = | – 12|\) \( \Leftrightarrow |3x| = |12|\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{3x = 12}\\

{3x = – 12}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 4}\\

{x = – 4}

\end{array}} \right..\)

Vậy \(x = 4\) và \(x = -4\) là hai giá trị cần tìm.

Ví dụ 2: Giải phương trình:

a) \({x^2} – 2\sqrt 3 x + 3 = 0.\)

b) \({x^2} + 2\sqrt {11} x + 11 = 0.\)

c) \(\sqrt {{x^4}} = 3.\)

d) \(\sqrt {\sqrt {{x^4}} } = 5.\)

a) Ta có: \({x^2} – 2\sqrt 3 x + 3 = 0\) \( \Leftrightarrow {(x – \sqrt 3 )^2} = 0\) \( \Leftrightarrow x – \sqrt 3 = 0\) \( \Leftrightarrow x = \sqrt 3 .\)

Vậy \(S = \{ \sqrt 3 \} .\)

b) Ta có: \({x^2} – 2\sqrt {11} x + 11 = 0\) \( \Leftrightarrow {(x – \sqrt {11} )^2} = 0\) \( \Leftrightarrow x – \sqrt {11} = 0\) \( \Leftrightarrow x = \sqrt {11} .\)

Vậy \(S = \{ \sqrt {11} \} .\)

c) Ta có: \(\sqrt {{x^4}} = \sqrt {{{\left( {{x^2}} \right)}^2}} = {x^2}\) nên \(\sqrt {{x^4}} = 3 \Leftrightarrow {x^2} = 3.\)

Vì \(3 /> 0\) nên có hai căn bậc hai là \(\sqrt 3 \) và \( – \sqrt 3 .\)

Do đó: \({x^2} = 3\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = \sqrt 3 }\\

{x = – \sqrt 3 }

\end{array}} \right..\)

Vậy \(S = \{ \sqrt 3 ; – \sqrt 3 \} .\)

d) Vì \(\sqrt {{x^4}} = {x^2}\) nên \(\sqrt {\sqrt {{x^4}} } = \sqrt {{x^2}} = |x|.\)

Do đó: \(\sqrt {\sqrt {{x^4}} } = 5\) \( \Leftrightarrow |x| = 5\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 5}\\

{x = – 5}

\end{array}} \right..\)

Vậy \(S = \{ 5; – 5\} .\)

Ví dụ 3: Giải phương trình:

a) \(\sqrt {{x^2} – 2x + 1} = x + 1.\)

b) \(\sqrt {{x^2} – 4x + 4} = 2 – x.\)

c) \(\sqrt {x – 2\sqrt {x – 1} } = \sqrt {x – 1} – 1.\)

d) \(\sqrt {4 – 3\sqrt 3 } = x – 1.\)

a) Vì \(\sqrt {{x^2} – 2x + 1} \) \( = \sqrt {{{(x – 1)}^2}} \) \( = |x – 1|\) nên phương trình đã cho trở thành:

\(|x – 1| = x – 1\) \( \Leftrightarrow x – 1 \ge 0\) \( \Leftrightarrow x \ge 1.\)

Vậy \(S = \{ x|x \ge 1\} .\)

b) Vì \(\sqrt {{x^2} – 4x + 4} \) \( = \sqrt {{{(x – 2)}^2}} \) \( = |x – 2|\) và \(2 – x = – 1(x – 2)\) nên phương trình đã cho trở thành:

\(|x – 2| = – (x – 2)\) \( \Leftrightarrow x – 2 \le 0\) \( \Leftrightarrow x \le 2.\)

Vậy \(S = \{ x|x \le 2\} .\)

c) Vì \(\sqrt {x – 2\sqrt {x – 1} } \) \( = \sqrt {{{(\sqrt {x – 1} – 1)}^2}} \) \( = |\sqrt {x – 1} – 1|\) nên phương trình đã cho trở thành:

\(|\sqrt {x – 1} – 1| = \sqrt {x – 1} – 1\) \( \Leftrightarrow \sqrt {x – 1} – 1 \ge 0\) \( \Leftrightarrow \sqrt {x – 1} \ge 1\) \( \Leftrightarrow x \ge 2.\)

Vậy \(S = \{ x|x \ge 2\} .\)

d) Vì \(\sqrt {4 – 2\sqrt 3 } \) \( = \sqrt {{{(\sqrt 3 – 1)}^2}} \) \( = |\sqrt 3 – 1|\) \( = \sqrt 3 – 1\) (do \(\sqrt 3 /> 1\)) nên phương trình đã cho trở thành:

\(x – 1 = \sqrt 3 – 1\) \( \Leftrightarrow x = \sqrt 3 .\)

Vậy \(S = \{ \sqrt 3 \} .\)

Ví dụ 4. Giải phương trình:

a) \(\sqrt {25{x^2}} = x – 12.\)

b) \(\sqrt {{x^2} – 2x + 1} = 3x + 2.\)

a) Vì \(\sqrt {25{x^2}} = \sqrt {{{(5x)}^2}} = |5x|\) nên phương trình đã cho trở thành:

\(|5x| = x – 12\) \((1).\)

Do:

\(|5x| = 5x\) khi \(5x \ge 0\) hay \(x \ge 0.\)

\(|5x| = – 5x\) khi \(5x < 0\) hay \(x < 0.\)

Vậy để giải phương trình \((1)\), ta quy về giải hai phương trình sau:

+ Phương trình \(5x = x – 12\) với điều kiện \(x \ge 0.\)

Ta có \(5x = x – 12\) \( \Leftrightarrow 4x = – 12\) \( \Leftrightarrow x = – 3.\) Giá trị \(x = -3\) không thoả mãn điều kiện \(x \ge 0\) nên \(-3\) không phải là nghiệm của \((1).\)

+ Phương trình \( – 5x = x – 12\) với điều kiện \(x < 0.\)

Ta có \( – 5x = x – 12\) \( \Leftrightarrow 12 = 6x\) \( \Leftrightarrow x = 2.\)

Giá trị \(x = 2\) không thoả mãn điều kiện \(x < 0\) nên \(2\) không là nghiệm của phương trình \((1).\)

Tổng hợp kết quả trên ta có tập nghiệm của phương trình \((1)\) là \(S = \emptyset .\)

b) Vì \(\sqrt {{x^2} – 2x + 1} \) \( = \sqrt {{{(x – 1)}^2}} = |x – 1|\) nên phương trình đã cho trở thành:

\(|x – 1| = 3x + 2\) \((2).\)

Do:

\(|x – 1| = x – 1\) khi \(x – 1 \ge 0\) hay \(x \ge 1.\)

\(|x – 1| = – (x – 1)\) khi \(x – 1 < 0\) hay \(x < 1.\)

Vậy để giải phương trình \((2)\), ta quy về giải hai phương trình sau:

+ Phương trình \(x – 1 = 3x + 2\) với điều kiện \(x \ge 1.\)

Ta có \(x – 1 = 3x + 2\) \( \Leftrightarrow – 2 = 2x\) \( \Leftrightarrow x = – 1.\)

Giá trị \(x= -1\) không thoả mãn điều kiện \(x \ge 1\) nên \( – 1\) không là nghiệm của phương trình \((2).\)

+ Phương trình \( – (x – 1) = 3x + 2\) với điều kiện \(x<1.\)

Ta có: \( – (x – 1) = 3x + 2\) \( \Leftrightarrow – 1 = 4x\) \( \Leftrightarrow x = – \frac{1}{4}.\)

Giá trị \(x = – \frac{1}{4}\) thoả mãn điều kiện \(x < 1\) nên \( – \frac{1}{4}\) là nghiệm của phương trình \((2).\)

Tổng hợp các kết quả trên, ta có tập nghiệm của phương trình \((2)\) là \(S = \left\{ { – \frac{1}{4}} \right\}.\)

III. Bài tập

Giải các phương trình:

1.

a) \(\sqrt {{{( – 2x)}^2}} = 4.\)

b) \(\sqrt {{x^2} – 2x + 1} = | – 3|.\)

c) \(\sqrt {4{x^2} + 4x + 1} = 2.\)

d) \(\sqrt {3{x^2}} = | – \sqrt 6 |.\)

2.

a) \(4{x^2} – 4\sqrt 3 x + 3 = 0.\)

b) \({x^2} + 4\sqrt 5 x + 20 = 0.\)

c) \(\sqrt {{x^4}} = 4.\)

d) \(\sqrt {\sqrt {{x^4}} } = 7.\)

3.

a) \(|2x – 1| = 1 – 2x.\)

b) \(|3x + 2| = 3x + 2.\)

c) \(\sqrt {9{x^2} – 6x + 1} = 3x – 1.\)

d) \(\sqrt {4{x^2} – 12x + 9} = 3 – 2x.\)

4.

a) \(\sqrt {25{x^2}} – 3x – 2 = 0.\)

b) \(\sqrt {{{( – 3x)}^2}} + x – 1 = 0.\)

c) \(\sqrt {{x^2} – 10x + 25} = x + 4.\)

d) \(\sqrt {{x^2} + 12x + 36} = 2x + 5.\)

Hình Ảnh Chi Tiết

căn bậc hai của một biểu thức chất lượng là một công cụ quan trọng trong hệ thống giáo dục hiện đại, được thiết kế với mục tiêu không chỉ nhằm đánh giá kiến thức lý thuyết mà còn để kiểm tra các kỹ năng thực hành và khả năng tư duy phản biện của học sinh ở từng cấp học cụ thể. Trong bối cảnh giáo dục ngày càng phát triển, việc đánh giá một cách toàn diện và khách quan là điều cần thiết để giúp học sinh nắm vững kiến thức, đồng thời phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề, một yếu tố then chốt trong quá trình học tập và trong cuộc sống sau này.

Nội Dung Đề Thi: căn bậc hai của một biểu thức sẽ bao gồm một loạt các bài toán được phân chia thành nhiều phần khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, nhằm phản ánh đầy đủ các lĩnh vực trong chương trình học toán. Các phần này không chỉ giúp kiểm tra kiến thức mà còn khuyến khích học sinh phát huy sự sáng tạo và khả năng tư duy phản biện.

Các Bài Toán Cơ Bản:

Phần này tập trung vào việc kiểm tra kiến thức cơ bản mà học sinh đã học, như các phép toán số học, định nghĩa hình học, và các khái niệm đại số.

Ví dụ: Học sinh sẽ được yêu cầu giải các bài toán tính toán đơn giản, xác định diện tích và chu vi của các hình cơ bản, hay tìm hiểu các tính chất của các đối tượng hình học.

Các Câu Hỏi Mở:

Đây là phần quan trọng nhằm khuyến khích học sinh phát triển khả năng tư duy độc lập. Các câu hỏi mở yêu cầu học sinh không chỉ dừng lại ở việc áp dụng công thức mà còn phải biết phân tích và tổng hợp thông tin để đưa ra các giải pháp đa dạng.

Ví dụ: Một câu hỏi có thể yêu cầu học sinh mô tả cách họ sẽ giải quyết một vấn đề thực tế sử dụng toán học, hoặc đề xuất cách thức tối ưu hóa một quy trình dựa trên các khái niệm toán học mà họ đã học. Tính Tư Duy Sáng Tạo:

Đề thi không chỉ đơn thuần kiểm tra kiến thức mà còn phải khuyến khích khả năng tư duy sáng tạo của học sinh. Các bài toán được thiết kế để học sinh có thể vận dụng linh hoạt kiến thức đã học vào các tình huống mới, qua đó phát triển khả năng tư duy độc lập và sáng tạo.

Ví dụ: Học sinh có thể được yêu cầu thiết kế một bài toán mới dựa trên một khái niệm đã học, từ đó trình bày lý do vì sao bài toán này có thể thú vị và hữu ích.

Khả Năng Giải Quyết Vấn Đề:

Một trong những mục tiêu chính của đề thi là đánh giá khả năng giải quyết vấn đề của học sinh. Học sinh sẽ được yêu cầu không chỉ tìm ra đáp án đúng mà còn phải trình bày rõ ràng quy trình và logic đã sử dụng để đến được kết quả đó.

Ví dụ: Bài toán có thể yêu cầu học sinh đưa ra các bước giải quyết một bài toán thực tiễn, từ việc phân tích vấn đề đến việc tìm ra giải pháp khả thi.

Kết Luận:

căn bậc hai của một biểu thức chất lượng là một công cụ quan trọng giúp giáo viên và học sinh đánh giá và cải thiện năng lực toán học. Qua các bài toán đa dạng từ cơ bản đến nâng cao, từ lý thuyết đến thực tiễn, đề thi không chỉ đơn thuần kiểm tra kiến thức mà còn thúc đẩy sự phát triển toàn diện về tư duy và khả năng giải quyết vấn đề. Điều này không chỉ chuẩn bị cho học sinh một nền tảng vững chắc trong môn toán học mà còn trang bị cho các em kỹ năng cần thiết để đối mặt với những thách thức trong học tập và trong cuộc sống thực tiễn sau này.

đánh giá tài liệu

5/5
( đánh giá)
5 sao
100%
4 sao
0%
3 sao
0%
2 sao
0%
1 sao
0%