1. Môn Toán
  2. căn bậc hai của một tích, một thương
căn bậc hai của một tích, một thương
Thể Loại: Kiến Thức Toán 9
Ngày đăng: 01/09/2019

căn bậc hai của một tích, một thương

Bài viết giới thiệu các kiến thức cần ghi nhớ và phương pháp giải các dạng toán thường gặp về chủ đề căn bậc hai của một tích, căn bậc hai của một thương.

A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

I. Căn bậc hai của một tích

1. Quy tắc khai phương một tích: Muốn khai phương một tích các số không âm, ta có thể khai phương từng thừa số rồi nhân kết quả với nhau.

2. Quy tắc nhân các căn bậc hai: Muốn nhân các căn bậc hai của các số không âm, ta có thể nhân các số dưới dấu căn với nhau rồi khai phương kết quả đó.

Tổng quát: Với hai biểu thức \(A\) và \(B\) không âm ta có:

\(\sqrt {AB} = \sqrt A .\sqrt B .\)

3. Lũy thừa của một căn bậc hai.

Từ quy tắc nhân các căn bậc hai ta thu được các kết quả sau:

+ Kết quả 1: \({(\sqrt A )^2} = \sqrt {{A^2}} .\)

+ Kết quả 2: \({(\sqrt A )^3} = \sqrt {{A^3}} .\)

II. Căn bậc hai của một thương

1. Quy tắc khai phương một thương: Muốn khai phương một thương \(\frac{a}{b}\), trong đó số \(a\) không âm và số \(b\) dương, ta có thể lần lượt khai phương số \(a\) và số \(b\), rồi lấy kết quả thứ nhất chia cho kết quả thứ hai.

2. Quy tắc chia hai căn bậc hai: Muốn chia căn bậc hai của một số \(a\) không âm cho căn bậc hai của một số \(b\) dương, ta có thể chia số \(a\) cho số \(b\) rồi khai phương kết quả đó.

Tổng quát: Với biểu thức \(A\) không âm và biểu thức \(B\) dương, ta có:

\(\sqrt {\frac{A}{B}} = \frac{{\sqrt A }}{{\sqrt B }}.\)

B. CÁC DẠNG BÀI TẬP

DẠNG 1. KHAI PHƯƠNG MỘT TÍCH – NHÂN CÁC CĂN BẬC HAI.

I. Phương pháp giải

1. Áp dụng quy tắc khai phương một tích, nhân các căn bậc hai.

2. Phân tích các số trong dấu căn thành nhân tử nhằm xuất hiện bình phương.

3. Khi khai triển chú ý hằng đẳng thức \({(\sqrt a )^2} = a\) \((a \ge 0).\)

II. Ví dụ

Ví dụ 1: Áp dụng quy tắc khai phương một tích, hãy tính:

a) \(\sqrt {4.1,44.225} .\)

b) \(\sqrt {{2^4}.{{( – 3)}^2}} .\)

c) \(\sqrt {16,9.250} .\)

d) \(\sqrt {{3^2}{{.5}^4}} .\)

a) \(\sqrt {4.1,44.225} \) \( = \sqrt 4 \sqrt {1,44} \sqrt {225} \) \( = 2.1,2.15\) \( = 36.\)

b) \(\sqrt {{2^4}.{{( – 3)}^2}} = \sqrt {{2^4}} \sqrt {{{( – 3)}^2}} \) \( = {2^2}.| – 3| = 4.3 = 12.\)

c) Vì \(16,9.250 = 169.25\) nên:

\(\sqrt {16,9.250} = \sqrt {169.25} \) \( = \sqrt {169} .\sqrt {25} = 13.5 = 65.\)

d) \(\sqrt {{3^2}{{.5}^4}} = \sqrt {{3^2}} \sqrt {{5^4}} \) \( = {3.5^2} = 75.\)

Ví dụ 2: Áp dụng quy tắc nhân các căn thức, hãy tính:

a) \(\sqrt 2 .\sqrt {18} .\)

b) \(\sqrt {1,6} .\sqrt {30} .\sqrt {48} .\)

c) \(\sqrt {0,4} .\sqrt {2,5} .\)

d) \(\sqrt {6,4} .\sqrt 5 .\sqrt {0,5} .\)

a) \(\sqrt 2 .\sqrt {18} = \sqrt {2.18} \) \( = \sqrt {{{(2.3)}^2}} = 6.\)

b) \(\sqrt {1,6} .\sqrt {30} .\sqrt {48} = \sqrt {1,6.30.48} \) \( = \sqrt {{{(4.12)}^2}} = 48.\)

c) \(\sqrt {0,4} .\sqrt {2,5} = \sqrt {0,4.2,5} \) \( = \sqrt 1 = 1.\)

d) \(\sqrt {6,4} .\sqrt 5 .\sqrt {0,5} = \sqrt {6,4.5.0,5} \) \( = \sqrt {16} = 4.\)

Ví dụ 3: Khai triển:

a) \({(\sqrt 3 + \sqrt 2 )^2}.\)

b) \({(\sqrt 5 – \sqrt 3 )^2}.\)

c) \((2 – \sqrt 3 )(2 + \sqrt 3 ).\)

a) \({(\sqrt 3 + \sqrt 2 )^2}\) \( = {(\sqrt 3 )^2} + 2\sqrt 3 \sqrt 2 + {(\sqrt 2 )^2}\) \( = 3 + 2\sqrt 6 + 2\) \( = 5 + 2\sqrt 6 .\)

b) \({(\sqrt 5 – \sqrt 3 )^2}\) \( = {(\sqrt 5 )^2} – 2\sqrt 5 \sqrt 3 + {(\sqrt 3 )^2}\) \( = 5 – 2\sqrt {15} + 3\) \( = 8 – 2\sqrt {15} .\)

c) \((2 – \sqrt 3 )(2 + \sqrt 3 )\) \( = {2^2} – {(\sqrt 3 )^2}\) \( = 4 – 3 = 1.\)

Ví dụ 4: Làm tính nhân:

a) \((\sqrt {12} – 3\sqrt {75} )\sqrt 3 .\)

b) \((\sqrt {18} – 4\sqrt {72} )2\sqrt 2 .\)

c) \((\sqrt 6 – 2)(\sqrt 6 + 7).\)

d) \((\sqrt{3}+2)(\sqrt{3}-5)\)

a) \((\sqrt {12} – 3\sqrt {75} )\sqrt 3 \) \( = \sqrt {12} \sqrt 3 – 3\sqrt {75} \sqrt 3 \) \( = \sqrt {36} – 3\sqrt {225} \) \( = 6 – 3.15 = – 39.\)

b) \((\sqrt {18} – 4\sqrt {72} )2\sqrt 2 \) \( = \sqrt {18} .2\sqrt 2 – 4\sqrt {72} .2\sqrt 2 \) \( = 2\sqrt {36} – 8\sqrt {144} \) \( = 2.6 – 8.12 = – 84.\)

c) \((\sqrt 6 – 2)(\sqrt 6 + 7)\) \( = {(\sqrt 6 )^2} + 5\sqrt 6 – 14\) \( = 6 – 14 + 5\sqrt 6 \) \( = – 8 + 5\sqrt 6 .\)

d) \((\sqrt 3 + 2)(\sqrt 3 – 5)\) \( = {(\sqrt 3 )^2} – 3\sqrt 3 – 10\) \( = 3 – 3\sqrt 3 – 10\) \( = – 7 – 3\sqrt 3 .\)

III. Bài tập

1. Tính:

a) \(\sqrt {12.147} .\)

b) \(\sqrt {15.240} .\)

c) \(\sqrt {3.30.6,4} .\)

d) \(\sqrt {1,6.2,5} .\)

e) \(\sqrt {33.27.44} .\)

f) \(\sqrt {12,1.3,6.25} .\)

2. Khai triển:

a) \({(\sqrt 7 + \sqrt 3 )^2}.\)

b) \({(\sqrt {11} – \sqrt 5 )^2}.\)

c) \({(\sqrt {13} + \sqrt 7 )^2}.\)

d) \({(\sqrt x + \sqrt y )^2}.\)

e) \({(\sqrt a – \sqrt b )^2}.\)

f) \({(\sqrt c + \sqrt d )^2}.\)

3. Làm tính nhân:

a) \((\sqrt 3 + 4)(\sqrt 3 + 1).\)

b) \((\sqrt 5 – 6)(\sqrt 5 + 4).\)

c) \((\sqrt x + 2)(\sqrt x – 3).\)

d) \((\sqrt y – 3)(\sqrt y – 4).\)

DẠNG 2. KHAI PHƯƠNG MỘT THƯƠNG – CHIA CÁC CĂN BẬC HAI.

I. Phương pháp giải

1. Áp dụng quy tắc khai phương một thương, chia các căn bậc hai.

2. Giản ước các phân số trong dấu căn, làm xuất hiện bình phương của một số.

II. Ví dụ

Ví dụ 1: Áp dụng quy tắc khai phương một thương, hãy tính:

a) \(\sqrt {\frac{{36}}{{169}}} .\)

b) \(\sqrt {\frac{4}{9}:\frac{{25}}{{36}}} .\)

c \(\sqrt {0,0144} .\)

d) \(\sqrt {\frac{{4,9}}{{2,5}}} .\)

a) \(\sqrt {\frac{{36}}{{169}}} = \frac{{\sqrt {36} }}{{\sqrt {169} }} = \frac{6}{{13}}.\)

b) \(\sqrt {\frac{4}{9}:\frac{{25}}{{36}}} = \sqrt {\frac{4}{9}} :\sqrt {\frac{{25}}{{36}}} \) \( = \frac{2}{3}:\frac{5}{6} = \frac{4}{5}.\)

c) \(\sqrt {0,0144} = \sqrt {\frac{{144}}{{10000}}} \) \( = \frac{{12}}{{100}} = 0,12.\)

d) \(\sqrt {\frac{{4,9}}{{2,5}}} = \sqrt {\frac{{49}}{{25}}} = \frac{{\sqrt {49} }}{{\sqrt {25} }} = \frac{7}{5}.\)

Ví dụ 2: Tính:

a) \(\frac{{\sqrt 2 }}{{\sqrt {50} }}.\)

b) \(\frac{{\sqrt {27} }}{{\sqrt 3 }}.\)

c) \(\frac{{\sqrt {15} }}{{\sqrt {735} }}.\)

d) \(\frac{{\sqrt {{6^5}} }}{{\sqrt {{2^3}{{.3}^5}} }}.\)

a) \(\frac{{\sqrt 2 }}{{\sqrt {50} }} = \sqrt {\frac{2}{{50}}} = \sqrt {\frac{1}{{25}}} = \frac{1}{5}.\)

b) \(\frac{{\sqrt {27} }}{{\sqrt 3 }} = \sqrt {\frac{{27}}{3}} = \sqrt 9 = 3.\)

c) \(\frac{{\sqrt {15} }}{{\sqrt {735} }} = \sqrt {\frac{{15}}{{735}}} = \sqrt {\frac{1}{{49}}} = \frac{1}{7}.\)

d) \(\frac{{\sqrt {{6^5}} }}{{\sqrt {{2^3}{{.3}^5}} }} = \sqrt {\frac{{{2^5}{{.3}^5}}}{{{2^3}{{.3}^5}}}} = \sqrt 4 = 2.\)

Ví dụ 3: Tính:

a) \(\sqrt {1\frac{9}{{16}}.5\frac{4}{9}.0,01} .\)

b) \(\sqrt {1,44.1,21 – 1,44.0,4} .\)

c) \(\sqrt {\frac{{{{165}^2} – {{124}^2}}}{{164}}} .\)

d) \(\sqrt {\frac{{{{149}^2} – {{76}^2}}}{{{{457}^2} – {{384}^2}}}} .\)

a) \(\sqrt {1\frac{9}{{16}}.5\frac{4}{9}.0,01} \) \( = \sqrt {\frac{{25}}{{16}}} .\sqrt {\frac{{49}}{9}} .\sqrt {0,01} \) \( = \frac{5}{4}.\frac{7}{3}.0,1 = \frac{7}{{24}}.\)

b) \(\sqrt {1,44.1,21 – 1,44.0,4} \) \( = \sqrt {1,44.(1,21 – 0,4)} \) \( = \sqrt {1,44.0,81} \) \( = \sqrt {1,44} .\sqrt {0,81} \) \( = 1,2.0,9 = 1,08.\)

c) \(\sqrt {\frac{{{{165}^2} – {{124}^2}}}{{164}}} \) \( = \sqrt {\frac{{(165 – 124)(165 + 124)}}{{164}}} \) \( = \sqrt {\frac{{41.289}}{{164}}} \) \( = \sqrt {\frac{{289}}{4}} \) \( = \frac{{17}}{2}.\)

d) \(\sqrt {\frac{{{{149}^2} – {{76}^2}}}{{{{457}^2} – {{384}^2}}}} \) \( = \sqrt {\frac{{(149 – 76)(149 + 76)}}{{(457 – 384)(457 + 384)}}} \) \( = \sqrt {\frac{{73.225}}{{73.841}}} \) \( = \frac{{\sqrt {225} }}{{\sqrt {841} }}\) \( = \frac{{15}}{{29}}.\)

Ví dụ 4: Làm phép chia:

a) \((\sqrt {48} – \sqrt {27} + 4\sqrt {12} ):\sqrt 3 .\)

b) \(\left( {\sqrt {{x^2}y} – \sqrt {x{y^2}} } \right):\sqrt {xy} .\)

c) \((\sqrt {20} – 3\sqrt {45} + 6\sqrt {180} ):\sqrt 5 .\)

d) \((\sqrt {{a^3}b} + \sqrt {a{b^3}} – ab):\sqrt {ab} .\)

a) \((\sqrt {48} – \sqrt {27} + 4\sqrt {12} ):\sqrt 3 \) \( = \sqrt {48} :\sqrt 3 – \sqrt {27} :\sqrt 3 + 4\sqrt {12} :\sqrt 3 \) \( = \sqrt {16} – \sqrt 9 + 4\sqrt 4 \) \( = 4 – 3 + 4.2 = 9.\)

b) \(\left( {\sqrt {{x^2}y} – \sqrt {x{y^2}} } \right):\sqrt {xy} \) \( = \sqrt {{x^2}y} :\sqrt {xy} – \sqrt {x{y^2}} :\sqrt {xy} \) \( = \sqrt x – \sqrt y .\)

c) \(\left( {\sqrt {20} – 3\sqrt {45} + 6\sqrt {180} } \right):\sqrt 5 \) \( = \sqrt {20} :\sqrt 5 – 3\sqrt {45} :\sqrt 5 + 6\sqrt {180} :\sqrt 5 \) \( = \sqrt 4 – 3\sqrt 9 + 6\sqrt {36} \) \( = 2 – 3.3 + 6.6 = 29.\)

d) \(\left( {\sqrt {{a^3}b} + \sqrt {a{b^3}} – ab} \right):\sqrt {ab} \) \( = \sqrt {{a^3}b} :\sqrt {ab} + \sqrt {a{b^3}} :\sqrt {ab} – {(\sqrt {ab} )^2}:\sqrt {ab} \) \( = \sqrt {{a^2}} + \sqrt {{b^2}} – \sqrt {ab} \) \( = a + b – \sqrt {ab} .\)

III. Bài tập

1. Áp dụng quy tắc khai phương một thương, hãy tính:

a) \(\sqrt {\frac{{16}}{{289}}} .\)

b) \(\sqrt {\frac{{49}}{{25}}} .\)

c) \(\sqrt {1\frac{{15}}{{49}}} .\)

d) \(\sqrt {3\frac{{13}}{{81}}} .\)

2. Áp dụng quy tắc chia hai căn bậc hai, hãy tính:

a) \(\frac{{\sqrt {1300} }}{{\sqrt {13} }}.\)

b) \(\frac{{\sqrt {4,8} }}{{\sqrt {0,3} }}.\)

c) \(\frac{{\sqrt {150} }}{{\sqrt 6 }}.\)

d) \(\frac{{\sqrt 6 }}{{\sqrt {216} }}.\)

3. Làm tính chia:

a) \((2\sqrt {20} – 3\sqrt {45} + 4\sqrt {80} ):\sqrt 5 .\)

b) \((3\sqrt {24} + 4\sqrt {54} – 5\sqrt {96} ):\sqrt 6 .\)

c) \(\left( {3\sqrt {{x^2}y} – 4\sqrt {x{y^2}} + 5xy} \right):\sqrt {xy} .\)

d) \(\left( {\sqrt {{a^3}b} + \sqrt {a{b^3}} – 3\sqrt {ab} } \right):\sqrt {ab} .\)

DẠNG 3. PHÂN TÍCH BIỂU THỨC THÀNH NHÂN TỬ.

I. Phương pháp giải

1. Đặt nhân tử chung.

2. Dùng hằng đẳng thức.

3. Nhóm các số hạng.

4. Thêm, bớt nhằm xuất hiện nhân tử chung hoặc hằng đẳng thức.

II. Ví dụ

Ví dụ 1: Phân tích thành nhân tử:

a) \(2 – \sqrt 2 .\)

b) \(5 + \sqrt 5 .\)

c) \(ab – \sqrt a .\)

d) \(\sqrt {{x^2}y} + \sqrt {x{y^2}} .\)

e) \(\sqrt {{x^3}y} – \sqrt {x{y^3}} .\)

f) \(a – \sqrt a .\)

a) Vì \(2 = {(\sqrt 2 )^2}\) nên \(2 – \sqrt 2 \) \( = {(\sqrt 2 )^2} – \sqrt 2 .1\) \( = \sqrt 2 (\sqrt 2 – 1).\)

b) \(5 + \sqrt 5 \) \( = {(\sqrt 5 )^2} + 1.\sqrt 5 \) \( = \sqrt 5 (\sqrt 5 + 1).\)

c) \(ab – \sqrt a \) \( = {(\sqrt a )^2}b – 1.\sqrt a \) \( = \sqrt a (b\sqrt a – 1).\)

d) \(\sqrt {{x^2}y} + \sqrt {x{y^2}} = \sqrt {xy} (\sqrt x + \sqrt y ).\)

e) \(\sqrt {{x^3}y} – \sqrt {x{y^3}} \) \( = \sqrt {xy} (\sqrt {{x^2}} – \sqrt {{y^2}} )\) \( = \sqrt {xy} (x – y).\)

f) \(a – \sqrt a \) \( = {(\sqrt a )^2} – 1.\sqrt a \) \( = \sqrt a (\sqrt a – 1).\)

Ví dụ 2: Phân tích thành nhân tử:

a) \({x^2} – 2.\)

b) \(3{x^2} – 1.\)

c) \(4{x^2} – 5.\)

d) \(\sqrt {{x^3}} + \sqrt {{y^3}} .\)

e) \(\sqrt {{a^3}} + \sqrt {{b^3}} .\)

f) \(\sqrt {{x^3}} – 8.\)

a) \({x^2} – 2\) \( = {x^2} – {(\sqrt 2 )^2}\) \( = (x – \sqrt 2 )(x + \sqrt 2 ).\)

b) \(3{x^2} – 1\) \( = {(x\sqrt 3 )^2} – 1\) \( = (x\sqrt 3 – 1)(x\sqrt 3 + 1).\)

c) \({x^2} – 2\) \( = {x^2} – {(\sqrt 2 )^2}\) \( = (x – \sqrt 2 )(x + \sqrt 2 ).\)

d) Vì \(\sqrt {{x^3}} = {(\sqrt x )^3}\), \(\sqrt {{y^3}} = {(\sqrt y )^3}\) nên:

\(\sqrt {{x^3}} + \sqrt {{y^3}} \) \( = {(\sqrt x )^3} + {(\sqrt y )^3}\) \( = (\sqrt x + \sqrt y )(\sqrt {{x^2}} – \sqrt {xy} + \sqrt {{y^2}} )\) \( = (\sqrt x + \sqrt y )(x – \sqrt {xy} + y).\)

e) Vì \(\sqrt {{a^3}} = {(\sqrt a )^3}\), \(\sqrt {{b^3}} = {(\sqrt b )^3}\) nên:

\(\sqrt {{a^3}} – \sqrt {{b^3}} \) \( = {(\sqrt a )^3} + {(\sqrt b )^3}\) \( = (\sqrt a – \sqrt b )(\sqrt {{a^2}} + \sqrt {ab} + \sqrt {{b^2}} )\) \( = (\sqrt a – \sqrt b )(a + \sqrt {ab} + b).\)

f) Vì \(\sqrt {{x^3}} = {(\sqrt x )^3}\) nên \(\sqrt {{x^3}} – 8\) \( = {(\sqrt x )^3} – {2^3}\) \( = (\sqrt x – 2)\left( {\sqrt {{x^2}} + 2\sqrt x + {2^2}} \right)\) \( = (\sqrt x – 2)(x + 2\sqrt x + 4).\)

Ví dụ 3: Cho hai biểu thức:

\(R = x + y + 2\sqrt {xy} .\)

\(Q = x + y – 2\sqrt {xy} .\)

với \(x \ge 0\), \(y \ge 0.\)

a) Hãy viết \(R\), \(Q\) thành bình phương một nhị thức.

b) Thay các cặp số \((x;y) = (2;3)(3;4)(7;5)\) vào \(R\), \(Q\) để được các bình phương một nhị thức.

a) Với \(x \ge 0\), \(y \ge 0\) thì \(x = {(\sqrt x )^2}\), \(y = {(\sqrt y )^2}\) và \(\sqrt {x.y} = \sqrt x .\sqrt y .\)

Nên:

\(P = {(\sqrt x )^2} + {(\sqrt y )^2} + 2\sqrt {x.y} \) \( = {(\sqrt x + \sqrt y )^2}\) \((1).\)

\(Q = {(\sqrt x )^2} + {(\sqrt y )^2} – 2\sqrt {x.y} \) \( = {(\sqrt x – \sqrt y )^2}\) \((2).\)

b) Với \(x = 2\), \(y = 3\) ta có:

\(5 + 2\sqrt 6 \) \( = {(\sqrt 3 )^2} + {(\sqrt 2 )^2} + 2\sqrt {2.3} \) \( = {(\sqrt 2 + \sqrt 3 )^2}.\)

\(5 – 2\sqrt 6 \) \( = {(\sqrt 3 )^2} + {(\sqrt 2 )^2} – 2\sqrt {2.3} \) \( = {(\sqrt 2 – \sqrt 3 )^2}.\)

Với \(x = 3\), \(y = 4\) ta có:

\(7 + 2\sqrt {12} \) \( = {(\sqrt 4 )^2} + {(\sqrt 3 )^2} + 2\sqrt {4.3} \) \( = {(2 + \sqrt 3 )^2}.\)

\(7 – 2\sqrt {12} \) \( = {(\sqrt 4 )^2} + {(\sqrt 3 )^2} – 2\sqrt {4.3} \) \( = {(2 – \sqrt 3 )^2}.\)

Với \(x = 7\), \(y = 5\) ta có:

\(12 + 2\sqrt {35} \) \( = {(\sqrt 7 )^2} + {(\sqrt 5 )^2} + 2\sqrt {7.5} \) \( = {(\sqrt 7 + \sqrt 5 )^2}.\)

\(12 – 2\sqrt {35} \) \( = {(\sqrt 7 )^2} + {(\sqrt 5 )^2} – 2\sqrt {7.5} \) \( = {(\sqrt 7 – \sqrt 5 )^2}.\)

Ví dụ 4: Phân tích thành nhân tử bằng phương pháp nhóm các số hạng:

a) \(1 + \sqrt a + \sqrt b + \sqrt {ab} .\)

b) \(\sqrt {ax} – \sqrt {by} – \sqrt {ay} + \sqrt {bx} .\)

c) \(\sqrt x + \sqrt y + \sqrt {{x^2}y} + \sqrt {x{y^2}} .\)

d) \(x + 2\sqrt {xy} + y – 4.\)

a) \(1 + \sqrt a + \sqrt b + \sqrt {ab} \) \( = 1(1 + \sqrt a ) + \sqrt b (1 + \sqrt a )\) \( = (1 + \sqrt a )(1 + \sqrt b ).\)

b) \(\sqrt {ax} – \sqrt {by} – \sqrt {ay} + \sqrt {bx} \) \( = \sqrt {ax} + \sqrt {bx} – \sqrt {ay} – \sqrt {by} \) \( = \sqrt x (\sqrt a + \sqrt b ) – \sqrt y (\sqrt a + \sqrt b )\) \( = (\sqrt a + \sqrt b )(\sqrt x – \sqrt y ).\)

c) \(\sqrt x + \sqrt y + \sqrt {{x^2}y} + \sqrt {x{y^2}} \) \( = 1.(\sqrt x + \sqrt y ) + \sqrt {xy} (\sqrt x + \sqrt y )\) \( = (\sqrt x + \sqrt y )(1 + \sqrt {xy} ).\)

d) \(x + 2\sqrt {xy} + y – 4\) \( = {(\sqrt x + \sqrt y )^2} – 4\) \( = (\sqrt x + \sqrt y – 2)(\sqrt x + \sqrt y + 2).\)

Ví dụ 5: Phân tích thành nhân tử bằng cách tách hoặc thêm bớt các số hạng:

a) \(x – \sqrt x – 6.\)

b) \(x + \sqrt x – 12.\)

c) \(2a + \sqrt {ab} – 3b\) với \(a \ge 0\), \(b \ge 0.\)

d) \(2a – 5\sqrt {ab} + 3b\) với \(a \ge 0\), \(b \ge 0.\)

a) \(x – \sqrt x – 6\) \( = {(\sqrt x )^2} – 3\sqrt x + 2\sqrt x – 6\) \( = \sqrt x (\sqrt x – 3) + 2(\sqrt x – 3)\) \( = (\sqrt x + 2)(\sqrt x – 3).\)

b) \(x + \sqrt x – 12\) \( = {(\sqrt x )^2} – 3\sqrt x + 4\sqrt x – 12\) \( = \sqrt x (\sqrt x + 4) – 3(\sqrt x + 4)\) \( = (\sqrt x + 4)(\sqrt x – 3).\)

c) Với \(a \ge 0\), \(b \ge 0\) thì \(a = {(\sqrt a )^2}\), \(b = {(\sqrt b )^2}\) và \(\sqrt {ab} = \sqrt a .\sqrt b \) nên:

\(2a + \sqrt {ab} – 3b\) \( = 2{(\sqrt a )^2} + 3\sqrt {ab} – 2\sqrt {ab} – 3{(\sqrt b )^2}\) \( = \sqrt a (2\sqrt a + 3\sqrt b ) – \sqrt b (2\sqrt a + 3\sqrt b )\) \( = (2\sqrt a + 3\sqrt b )(\sqrt a – \sqrt b ).\)

d) Với \(a \ge 0\), \(b \ge 0\) thì \(a = {(\sqrt a )^2}\), \(b = {(\sqrt b )^2}\) và \(\sqrt {ab} = \sqrt a .\sqrt b \) nên:

\(2a – 5\sqrt {ab} + 3b\) \( = 2{(\sqrt a )^2} – 2\sqrt {ab} – 3\sqrt {ab} + 3{(\sqrt b )^2}\) \( = 2\sqrt a (\sqrt a – \sqrt b ) – 3\sqrt b (\sqrt a – \sqrt b )\) \( = (2\sqrt a – 3\sqrt b )(\sqrt a – \sqrt b ).\)

III. Bài tập

Phân tích thành nhân tử:

1.

a) \(\sqrt 2 + \sqrt 6 .\)

b) \(\sqrt 3 + \sqrt {15} .\)

c) \(a + 2\sqrt a .\)

d) \(4 + 5\sqrt 2 .\)

e) \(3 + \sqrt 3 .\)

f) \(b + 3a\sqrt b .\)

2.

a) \(6x – \sqrt x – 1.\)

b) \(4x – 3\sqrt x – 1.\)

c) \(3a – 2\sqrt {ab} – b\) với \(a /> 0\), \(b /> 0.\)

d) \(5x + 3\sqrt {xy} – 8y\) với \(x /> 0\), \(y /> 0.\)

3.

a) \(10 + 2\sqrt {21} .\)

b) \(12 – 2\sqrt {27} .\)

c) \(11 + 2\sqrt {30} .\)

d) \(14 – 2\sqrt {45} .\)

DẠNG 4. RÚT GỌN BIỂU THỨC.

I. Phương pháp giải

1. Rút gọn thường đi kèm với khai triển.

2. Rút gọn đồng nghĩa với thu gọn và giản ước.

II. Ví dụ

Ví dụ 1
: Rút gọn các biểu thức sau:

a) \(\sqrt {2a} .\sqrt {18a} \) với \(a \ge 0.\)

b) \(\sqrt {3a.27a{b^2}} .\)

c) \(\sqrt {\frac{{9{a^2}}}{{16}}} .\)

d) \(\sqrt {\frac{{2{a^2}{b^4}}}{{98}}} .\)

a) \(\sqrt {2a} .\sqrt {18a} \) \( = \sqrt {2a.18a} \) \( = \sqrt {{{(6a)}^2}} \) \( = |6a|\) \( = 6a\) vì \(a \ge 0.\)

b) \(\sqrt {3a.27a{b^2}} = \sqrt {{{(9ab)}^2}} = |9ab|.\)

c) \(\sqrt {\frac{{9{a^2}}}{{16}}} = \frac{{\sqrt {9{a^2}} }}{{\sqrt {16} }}\) \( = \frac{{\sqrt 9 .\sqrt {{a^2}} }}{4} = \frac{{3|a|}}{4}.\)

d) \(\sqrt {\frac{{2{a^2}{b^4}}}{{98}}} = \frac{{\sqrt {{a^2}{b^4}} }}{{\sqrt {49} }}\) \( = \frac{{\sqrt {{b^4}} .\sqrt {{a^2}} }}{7} = \frac{{|a||{b^2}|}}{7}\) \( = \frac{{{b^2}|a|}}{7}.\)

Ví dụ 2: Rút gọn các biểu thức sau:

a) \(\sqrt {0,16{a^2}} \) với \(a < 0.\)

b) \(\sqrt {{a^4}{{(3 – a)}^2}} \) với \(a \ge 3.\)

c) \(\frac{y}{x}\sqrt {\frac{{{x^2}}}{{{y^4}}}} \) với \(x /> 0\), \(y \ne 0.\)

d) \(2{y^2}\sqrt {\frac{{{x^4}}}{{4{y^2}}}} \) với \(y < 0.\)

a) \(\sqrt {0,16{a^2}} = \sqrt {0,16} .\sqrt {{a^2}} \) \( = |0,4|.|a| = – 0,4.a\) vì \(a < 0\)

b) \(\sqrt {{a^4}{{(3 – a)}^2}} \) \( = \sqrt {{a^4}} .\sqrt {{{(a – 3)}^2}} \) \( = \left| {{a^2}} \right|.|a – 3|\) \( = {a^2}(a – 3)\) vì \({a^2} \ge 0\) với mọi \(a\) và \(a \ge 3.\)

c) \(\frac{y}{x}\sqrt {\frac{{{x^2}}}{{{y^4}}}} = \frac{{y\sqrt {{x^2}} }}{{x\sqrt {{y^4}} }}\) \( = \frac{{y|x|}}{{x\left| {{y^2}} \right|}} = \frac{{yx}}{{x{y^2}}} = \frac{1}{y}\) vì \(x /> 0\) và \({y^2} /> 0.\)

d) \(2{y^2}\sqrt {\frac{{{x^4}}}{{4{y^2}}}} \) \( = 2{y^2}\frac{{\sqrt {{x^4}} }}{{\sqrt {4{y^2}} }}\) \( = \frac{{2{y^2}\left| {{x^2}} \right|}}{{\sqrt 4 \sqrt {{y^2}} }}\) \( = \frac{{2{y^2}{x^2}}}{{ – 2y}} = – {x^2}y.\)

Vì \(y < 0\) và \({x^2} \ge 0\) với mọi \(x.\)

Ví dụ 3: Rút gọn phân thức:

a) \(M = \frac{{\sqrt {15} – \sqrt {10} }}{{\sqrt {21} – \sqrt {14} }}.\)

b) \(N = \frac{{\sqrt {10} + \sqrt 6 }}{{\sqrt {30} + \sqrt {18} }}.\)

c) \(P = \frac{{a + \sqrt {ab} }}{{b + \sqrt {ab} }}\) với \(a /> 0\), \(b /> 0.\)

d) \(Q = \frac{{1 + \sqrt x + \sqrt y + \sqrt {xy} }}{{1 + \sqrt y }}\) với \(x /> 0\), \(y /> 0.\)

a) Vì \(\sqrt {15} – \sqrt {10} \) \( = \sqrt 5 \sqrt 3 – \sqrt 5 \sqrt 2 \) \( = \sqrt 5 (\sqrt 3 – \sqrt 2 ).\)

\(\sqrt {21} – \sqrt {14} \) \( = \sqrt 7 \sqrt 3 – \sqrt 2 \sqrt 7 \) \( = \sqrt 7 (\sqrt 3 – \sqrt 2 ).\)

Nên: \(M = \frac{{\sqrt {15} – \sqrt {10} }}{{\sqrt {21} – \sqrt {14} }} = \frac{{\sqrt 5 }}{{\sqrt 7 }} = \sqrt {\frac{5}{7}} .\)

b) Vì \(\sqrt {10} + \sqrt 6 \) \( = \sqrt 2 \sqrt 5 + \sqrt 3 \sqrt 2 \) \( = \sqrt 2 (\sqrt 5 + \sqrt 3 ).\)

\(\sqrt {30} + \sqrt {18} \) \( = \sqrt 6 \sqrt 5 + \sqrt 6 \sqrt 3 \) \( = \sqrt 6 (\sqrt 5 + \sqrt 3 ).\)

Nên: \(N = \frac{{\sqrt 2 (\sqrt 5 + \sqrt 3 )}}{{\sqrt 6 (\sqrt 5 + \sqrt 3 )}}\) \( = \frac{{\sqrt 2 }}{{\sqrt 6 }} = \sqrt {\frac{2}{6}} = \sqrt {\frac{1}{3}} .\)

c) Vì \(a + \sqrt {ab} \) \( = {(\sqrt a )^2} + \sqrt a \sqrt b \) \( = \sqrt a (\sqrt a + \sqrt b ).\)

\(b + \sqrt {ab} \) \( = {(\sqrt b )^2} + \sqrt a \sqrt b \) \( = \sqrt b (\sqrt a + \sqrt b ).\)

Nên: \(P = \frac{{\sqrt a (\sqrt a + \sqrt b )}}{{\sqrt b (\sqrt a + \sqrt b )}}\) \( = \frac{{\sqrt a }}{{\sqrt b }} = \sqrt {\frac{a}{b}} .\)

d) Vì \(1 + \sqrt x + \sqrt y + \sqrt {xy} \) \( = 1(1 + \sqrt x ) + \sqrt y (1 + \sqrt x )\) \( = (1 + \sqrt x )(1 + \sqrt y ).\)

Nên \(Q = \frac{{(1 + \sqrt x )(1 + \sqrt y )}}{{1(1 + \sqrt y )}}\) \( = 1 + \sqrt x .\)

Ví dụ 4: Rút gọn:

a) \(A = \sqrt {5 + 2\sqrt 6 } – \sqrt 3 .\)

b) \(B = \sqrt {8 – 2\sqrt {15} } + \sqrt 5 + \sqrt 3 .\)

c) \(C = \sqrt {7 + 2\sqrt {10} } – \sqrt {7 – 2\sqrt {10} } .\)

d) \(D = \sqrt {9 – 2\sqrt {14} } – \sqrt {9 + 2\sqrt {14} } .\)

a) Vì \(5 + 2\sqrt 6 \) \( = {(\sqrt 3 )^2} + {(\sqrt 2 )^2} + 2\sqrt 3 \sqrt 2 \) \( = {(\sqrt 3 + \sqrt 2 )^2}.\)

Nên \(A = \sqrt {5 + 2\sqrt 6 } – \sqrt 3 \) \( = \sqrt {{{(\sqrt 3 + \sqrt 2 )}^2}} – \sqrt 3 \) \( = \sqrt 3 + \sqrt 2 – \sqrt 3 = \sqrt 2 .\)

b) Vì \(8 – 2\sqrt {15} \) \( = {(\sqrt 5 )^2} + {(\sqrt 3 )^2} – 2\sqrt 5 \sqrt 3 \) \( = {(\sqrt 5 – \sqrt 3 )^2}.\)

Nên \(B = \sqrt {{{(\sqrt 5 – \sqrt 3 )}^2}} + \sqrt 5 + \sqrt 3 \) \( = \sqrt 5 – \sqrt 3 + \sqrt 5 + \sqrt 3 \) \( = 2\sqrt 5 .\)

c) Vì \(7 + 2\sqrt {10} \) \( = {(\sqrt 5 )^2} + {(\sqrt 2 )^2} + 2\sqrt 5 \sqrt 2 \) \( = {(\sqrt 5 + \sqrt 2 )^2}.\)

\(7 – 2\sqrt {10} \) \( = {(\sqrt 5 )^2} + {(\sqrt 2 )^2} – 2\sqrt 5 \sqrt 2 \) \( = {(\sqrt 5 – \sqrt 2 )^2}.\)

Nên \(C = \sqrt {{{(\sqrt 5 + \sqrt 2 )}^2}} – \sqrt {{{(\sqrt 5 – \sqrt 2 )}^2}} \) \( = \sqrt 5 + \sqrt 2 – \sqrt 5 + \sqrt 2 \) \( = 2\sqrt 2 .\)

d) Vì \(9 – 2\sqrt {14} \) \( = {(\sqrt 7 )^2} + {(\sqrt 2 )^2} – 2\sqrt 7 \sqrt 2 \) \( = {(\sqrt 7 – \sqrt 2 )^2}.\)

\(9 + 2\sqrt {14} \) \( = {(\sqrt 7 )^2} + {(\sqrt 2 )^2} + 2\sqrt 7 \sqrt 2 \) \( = {(\sqrt 7 + \sqrt 2 )^2}.\)

Nên \(D = \sqrt {{{(\sqrt 7 – \sqrt 2 )}^2}} + \sqrt {{{(\sqrt 7 + \sqrt 2 )}^2}} \) \( = \sqrt 7 – \sqrt 2 + \sqrt 7 + \sqrt 2 \) \( = 2\sqrt 7 \) (do \(\sqrt 7 /> \sqrt 2 \)).

III. Bài tập

Rút gọn biểu thức:

1.

a) \(\frac{{\sqrt {45{x^3}} }}{{\sqrt {5x} }}\) với \(x /> 0.\)

b) \(\frac{{\sqrt {75{y^3}} }}{{\sqrt {3{y^5}} }}\) với \(y /> 0.\)

c) \(\frac{{\sqrt {80a{b^2}} }}{{\sqrt {125a} }}\) với \(a /> 0\), \(b /> 0.\)

d) \(\frac{{\sqrt {81{x^4}{y^6}} }}{{\sqrt {729{x^6}{y^6}} }}\) với \(x < 0\), \(y \ne 0.\)

2.

a) \(\sqrt {9{{(x – 2)}^2}} \) với \(x \le 2.\)

b) \(\sqrt {16{{(y – 1)}^2}} \) với \(y \ge 1.\)

c) \(\sqrt {{x^2}{{(x + 3)}^2}} \) với \(x \ge 0.\)

d) \(\sqrt {{y^2}{{(y – 2)}^2}} \) với \(y < 0.\)

3.

a) \(\frac{{3 + \sqrt 3 }}{{1 + \sqrt 3 }}.\)

b) \(\frac{{\sqrt {15} – \sqrt 5 }}{{1 – \sqrt 3 }}.\)

c) \(\frac{{2\sqrt 3 – \sqrt 6 }}{{\sqrt 8 – \sqrt 2 }}.\)

d) \(\frac{{x – \sqrt x }}{{1 – \sqrt x }}.\)

e) \(\frac{{y – 2\sqrt y }}{{\sqrt y – 2}}.\)

4.

a) \(M = \frac{{x + 2\sqrt x – 3}}{{\sqrt x – 1}}.\)

b) \(N = \frac{{4y + 3\sqrt y – 7}}{{4\sqrt y + 7}}.\)

c) \(P = \frac{{x\sqrt y – y\sqrt x }}{{\sqrt x – \sqrt y }}.\)

d) \(Q = \frac{{x – 3\sqrt x – 4}}{{x – \sqrt x – 12}}.\)

DẠNG 5. GIẢI PHƯƠNG TRÌNH CHỨA CĂN BẬC HAI.

I. Phương pháp giải

Biến đổi phương trình về một trong \(4\) dạng sau:

1. \(\sqrt a = x \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x \ge 0}\\

{a = {x^2}}

\end{array}} \right.\) (định nghĩa căn bậc hai số học).

2. \({x^2} = a\) (tìm căn bậc hai của \(a\)).

3. \(|x| = a.\)

4. \(\sqrt a = \sqrt b \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{a \ge 0}\\

{a = b}

\end{array}{\rm{ }}} \right.\) hoặc \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{b \ge 0}\\

{a = b}

\end{array}} \right..\)

II. Ví dụ

Ví dụ 1: Tìm \(x\) biết:

a) \(\sqrt {3x} = 6.\)

b) \(\sqrt {2x} = \sqrt 3 .\)

c) \(\sqrt {4(x – 1)} = 6.\)

d) \(\sqrt {4{{(1 – x)}^2}} – 6 = 0.\)

a) \(\sqrt {3x} = 6\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{6 \ge 0}\\

{3x = {6^2}}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow 3x = 36\) \( \Leftrightarrow x = 12.\) Vậy \(x = 12\) là giá trị cần tìm.

b) \(\sqrt {2x} = \sqrt 3 \) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{3 /> 0}\\

{2x = 3}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow 2x = 3\) \( \Leftrightarrow x = \frac{3}{2}.\) Vậy \(x = \frac{3}{2}\) là giá trị cần tìm.

c) \(\sqrt {4(x – 1)} = 6\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{6 \ge 0}\\

{4(x – 1) = {6^2}}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow 4(x – 1) = 36\) \( \Leftrightarrow x – 1 = 9\) \( \Leftrightarrow x = 10.\)

Vậy \(x = 10\) là giá trị cần tìm.

d) \(\sqrt {4{{(1 – x)}^2}} – 6 = 0\) \( \Leftrightarrow |2(x – 1)| = 6\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{2(x – 1) = 6}\\

{2(x – 1) = – 6}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 4}\\

{x = – 2}

\end{array}} \right..\)

Vậy \(x = 4\) và \(x = -2\) là giá trị cần tìm.

Ví dụ 2: Giải phương trình:

a) \(\sqrt 2 x – \sqrt 6 = 0.\)

b) \(\sqrt 3 x + \sqrt 3 = \sqrt {12} + \sqrt {27} .\)

c) \(\sqrt 6 {x^2} – \sqrt {20} = 0.\)

d) \(\frac{{{x^2}}}{{\sqrt 3 }} – \sqrt {12} = 0.\)

a) \(\sqrt 2 x – \sqrt 6 = 0\) \( \Leftrightarrow \sqrt 2 x = 6\) \( \Leftrightarrow x = \frac{{\sqrt 6 }}{{\sqrt 2 }} = \sqrt {\frac{6}{2}} = \sqrt 3 .\) Vậy \(S = \{ \sqrt 3 \} .\)

b) \(\sqrt 3 x + \sqrt 3 \) \( = \sqrt {12} + \sqrt {27} \) \( \Leftrightarrow \sqrt 3 (x + 1) = \sqrt 3 (\sqrt 4 + \sqrt 9 )\) \( \Leftrightarrow x + 1 = 2 + 3\) \( \Leftrightarrow x = 4.\)

Vậy \(S = \{ 4\} .\)

c) \(\sqrt 5 {x^2} – \sqrt {20} = 0\) \( \Leftrightarrow \sqrt 5 {x^2} = \sqrt {20} \) \( \Leftrightarrow {x^2} = \frac{{\sqrt {20} }}{{\sqrt 5 }}\) \( = \sqrt {\frac{{20}}{5}} = \sqrt 4 = 2.\)

Vì \(2 /> 0\) nên có hai căn bậc hai là \(\sqrt 2 \) và \( – \sqrt 2 .\) Suy ra \({x^2} = 2\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = \sqrt 2 }\\

{x = – \sqrt 2 }

\end{array}} \right..\)

Vậy \(S = \{ \sqrt 2 ; – \sqrt 2 \} .\)

Ví dụ 3: Giải phương trình:

a) \((\sqrt x – 7)(\sqrt x – 8) = x + 11.\)

b) \((\sqrt x + 3)(\sqrt x – 5) = x – 17.\)

c) \(1 – \frac{{2\sqrt x – 5}}{6} = \frac{{3 – \sqrt x }}{4}.\)

d) \({(\sqrt x + 3)^2} – x + 3 = 0.\)

a) \((\sqrt x – 7)(\sqrt x – 8) = x + 11.\)

\( \Leftrightarrow x – 15\sqrt x + 56 = x + 11.\)

\( \Leftrightarrow 56 – 11 = x – x + 15\sqrt x .\)

\( \Leftrightarrow 45 = 15\sqrt x .\)

\( \Leftrightarrow 3 = \sqrt x \Leftrightarrow x = 9.\)

Vậy \(S = \{ 9\} .\)

b) \((\sqrt x + 3)(\sqrt x – 5) = x – 17.\)

\( \Leftrightarrow x – 2\sqrt x – 15 = x – 17.\)

\( \Leftrightarrow – 15 + 17 = x – x + 2\sqrt x .\)

\( \Leftrightarrow 2 = 2\sqrt x \) \( \Leftrightarrow \sqrt x = 1\) \( \Leftrightarrow x = 1.\)

Vậy \(S = \{ 1\} .\)

c) \(1 – \frac{{2\sqrt x – 5}}{6} = \frac{{3 – \sqrt x }}{4}.\)

\( \Leftrightarrow 1 – \frac{{2(2\sqrt x – 5)}}{{12}} = \frac{{3 – \sqrt x }}{4}.\)

\( \Leftrightarrow 12 – 2(2\sqrt x – 5) = 3(3 – \sqrt x ).\)

\( \Leftrightarrow 12 – 4\sqrt x + 10 = 9 – 3\sqrt x .\)

\( \Leftrightarrow 12 + 10 – 9 = – 3\sqrt x + 4\sqrt x \) \( \Leftrightarrow 13 = \sqrt x \) \( \Leftrightarrow 169 = x.\)

Vậy \(S = \{ 169\} .\)

d) \({(\sqrt x + 3)^2} – x + 3 = 0.\)

\( \Leftrightarrow x – 2\sqrt x + 1 – x + 3 = 0.\)

\( \Leftrightarrow 4 = 2\sqrt x \Leftrightarrow x = 4.\)

Vậy \(S = \{ 4\} .\)

III. Bài tập

Giải phương trình:

1.

a) \(\sqrt {5x} = 15.\)

b) \(\sqrt {3x} = \sqrt 6 .\)

c) \(\sqrt {9(x – 2)} = 6.\)

d) \(\sqrt {9{{(x – 3)}^2}} = 12.\)

2.

a) \(2\sqrt {2x} – \sqrt 8 = 0.\)

b) \(\sqrt 6 x + \sqrt 6 = \sqrt {54} + \sqrt {24} .\)

c) \(\sqrt 7 {x^2} – \sqrt {63} = 0.\)

d) \(\frac{{{x^2}}}{{\sqrt {10} }} – \sqrt {12,1} = 0.\)

3.

a) \((\sqrt x – 3)(\sqrt x + 2) = x – 10.\)

b) \({(\sqrt x – 2)^2} – x + 8 = 0.\)

c) \(\frac{{\sqrt x – 1}}{2} – \frac{{\sqrt x + 2}}{3} = \sqrt x – 1.\)

d) \(x – (\sqrt x – 4)(\sqrt x – 5) = – 38.\)

Hình Ảnh Chi Tiết

căn bậc hai của một tích, một thương chất lượng là một công cụ quan trọng trong hệ thống giáo dục hiện đại, được thiết kế với mục tiêu không chỉ nhằm đánh giá kiến thức lý thuyết mà còn để kiểm tra các kỹ năng thực hành và khả năng tư duy phản biện của học sinh ở từng cấp học cụ thể. Trong bối cảnh giáo dục ngày càng phát triển, việc đánh giá một cách toàn diện và khách quan là điều cần thiết để giúp học sinh nắm vững kiến thức, đồng thời phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề, một yếu tố then chốt trong quá trình học tập và trong cuộc sống sau này.

Nội Dung Đề Thi: căn bậc hai của một tích, một thương sẽ bao gồm một loạt các bài toán được phân chia thành nhiều phần khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, nhằm phản ánh đầy đủ các lĩnh vực trong chương trình học toán. Các phần này không chỉ giúp kiểm tra kiến thức mà còn khuyến khích học sinh phát huy sự sáng tạo và khả năng tư duy phản biện.

Các Bài Toán Cơ Bản:

Phần này tập trung vào việc kiểm tra kiến thức cơ bản mà học sinh đã học, như các phép toán số học, định nghĩa hình học, và các khái niệm đại số.

Ví dụ: Học sinh sẽ được yêu cầu giải các bài toán tính toán đơn giản, xác định diện tích và chu vi của các hình cơ bản, hay tìm hiểu các tính chất của các đối tượng hình học.

Các Câu Hỏi Mở:

Đây là phần quan trọng nhằm khuyến khích học sinh phát triển khả năng tư duy độc lập. Các câu hỏi mở yêu cầu học sinh không chỉ dừng lại ở việc áp dụng công thức mà còn phải biết phân tích và tổng hợp thông tin để đưa ra các giải pháp đa dạng.

Ví dụ: Một câu hỏi có thể yêu cầu học sinh mô tả cách họ sẽ giải quyết một vấn đề thực tế sử dụng toán học, hoặc đề xuất cách thức tối ưu hóa một quy trình dựa trên các khái niệm toán học mà họ đã học. Tính Tư Duy Sáng Tạo:

Đề thi không chỉ đơn thuần kiểm tra kiến thức mà còn phải khuyến khích khả năng tư duy sáng tạo của học sinh. Các bài toán được thiết kế để học sinh có thể vận dụng linh hoạt kiến thức đã học vào các tình huống mới, qua đó phát triển khả năng tư duy độc lập và sáng tạo.

Ví dụ: Học sinh có thể được yêu cầu thiết kế một bài toán mới dựa trên một khái niệm đã học, từ đó trình bày lý do vì sao bài toán này có thể thú vị và hữu ích.

Khả Năng Giải Quyết Vấn Đề:

Một trong những mục tiêu chính của đề thi là đánh giá khả năng giải quyết vấn đề của học sinh. Học sinh sẽ được yêu cầu không chỉ tìm ra đáp án đúng mà còn phải trình bày rõ ràng quy trình và logic đã sử dụng để đến được kết quả đó.

Ví dụ: Bài toán có thể yêu cầu học sinh đưa ra các bước giải quyết một bài toán thực tiễn, từ việc phân tích vấn đề đến việc tìm ra giải pháp khả thi.

Kết Luận:

căn bậc hai của một tích, một thương chất lượng là một công cụ quan trọng giúp giáo viên và học sinh đánh giá và cải thiện năng lực toán học. Qua các bài toán đa dạng từ cơ bản đến nâng cao, từ lý thuyết đến thực tiễn, đề thi không chỉ đơn thuần kiểm tra kiến thức mà còn thúc đẩy sự phát triển toàn diện về tư duy và khả năng giải quyết vấn đề. Điều này không chỉ chuẩn bị cho học sinh một nền tảng vững chắc trong môn toán học mà còn trang bị cho các em kỹ năng cần thiết để đối mặt với những thách thức trong học tập và trong cuộc sống thực tiễn sau này.

đánh giá tài liệu

5/5
( đánh giá)
5 sao
100%
4 sao
0%
3 sao
0%
2 sao
0%
1 sao
0%