1. Môn Toán
  2. cách giải bất phương trình mũ
cách giải bất phương trình mũ
Thể Loại: TIPS Giải Toán 11
Ngày đăng: 06/08/2019

cách giải bất phương trình mũ

Bài viết hướng dẫn giải một số dạng toán bất phương trình mũ thường gặp trong chương trình Giải tích 12.

A. TÓM TẮT SÁCH GIÁO KHOA

Bất phương trình mũ cơ bản là bất phương trình có một trong các dạng:

\({a^x} /> m\), \({a^x} \ge m\), \({a^x} < m\), \({a^x} \le m\) với \(0 < a \ne 1.\)

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN

Phương pháp chung:

Áp dụng tính chất đồng biến, nghịch biến của hàm số mũ để giải.

Vấn đề 1: Bất phương trình mũ dạng cơ bản.

1. PHƯƠNG PHÁP:

Với bất phương trình \({a^x} /> m\) \((1).\)

+ Nếu \(m \le 0\) thì tập nghiệm của \((1)\) là \(S = R\) (vì \({a^x} /> 0\), \(\forall x \in R\)).

+ Nếu \(m/>0\) thì: \((1) \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x /> {{\log }_a}m{\rm{\:khi\:}}a /> 1}\\

{x < {{\log }_a}m{\rm{\:khi\:}}0 < a < 1}

\end{array}} \right..\)

2. CÁC VÍ DỤ:

Ví dụ 1: Giải các bất phương trình sau:

a) \({3^x} /> 81.\)

b) \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^x} /> 32.\)

a) \({3^x} /> 81\) \( \Leftrightarrow {3^x} /> {3^4}\) \( \Leftrightarrow x /> 4.\)

b) \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^x} /> 32\) \( \Leftrightarrow {\left( {\frac{1}{2}} \right)^x} /> {2^5}\) \( \Leftrightarrow {2^{ – x}} /> {2^5}\) \( \Leftrightarrow – x /> 5\) \( \Leftrightarrow x < – 5.\)

Ví dụ 2: Giải bất phương trình sau: \({3^x} + {3^{x + 1}} + {3^{x – 1}} < {5^x} + {5^{x + 1}} + {5^{x – 1}}.\)

Ta có: \({3^x} + {3^{x + 1}} + {3^{x – 1}} < {5^x} + {5^{x + 1}} + {5^{x – 1}}\) \( \Leftrightarrow {3^x}\left( {1 + 3 + \frac{1}{3}} \right) < {5^x}\left( {1 + 5 + \frac{1}{5}} \right)\) \( \Leftrightarrow {\left( {\frac{3}{5}} \right)^x} < \frac{{93}}{{65}}\) \( \Leftrightarrow x /> {\log _{\frac{3}{5}}}\frac{{93}}{{65}}.\)

3. BÀI TẬP:

1. Giải các bất phương trình sau:

a) \({3^{{x^2} – 2x + {{\log }_3}5}} /> 5.\)

b) \({8.4^{\frac{{x – 3}}{{{x^2} + 1}}}} < 1.\)

2. Giải các bất phương trình:

a) \({2^{ – {x^2} + 3x}} < 4.\)

b) \({\left( {\frac{7}{9}} \right)^{2{x^2} – 3x}} \ge \frac{9}{7}.\)

3. Giải bất phương trình: \({3^{x + 2}} + {3^{x – 1}} \le 28.\)

4. Giải bất phương trình: \({5^{{{\log }_3}\frac{{x – 2}}{x}}} < 1.\)

Vấn đề 2: Đưa bất phương trình mũ về cùng một cơ số.

1. PHƯƠNG PHÁP:

Với \(0 < a \ne 1\). Ta có:

+ \({a^{f(x)}} /> {a^{g(x)}}\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{f(x) /> g(x)\:nếu\:a /> 1}\\

{f(x) < g(x)\:nếu\:0 < a < 1}

\end{array}} \right..\)

+ \({a^{f(x)}} \ge {a^{g(x)}}\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{f(x) \ge g(x)\:nếu\:a /> 1}\\

{f(x) \le g(x)\:nếu\:0 < a < 1}

\end{array}} \right..\)

2. CÁC VÍ DỤ:

Ví dụ 1: Giải bất phương trình: \({3^{{x^2} – 2x}} < 3.\)

Ta có: \({3^{{x^2} – 2x}} < 3\) \( \Leftrightarrow {x^2} – 2x < 1\) \( \Leftrightarrow 1 – \sqrt 2 < x < 1 + \sqrt 2 .\)

Ví dụ 2: Giải bất phương trình: \({2^{|x – 2|}} /> {4^{|x + 1|}}.\)

Ta có: \({2^{|x – 2|}} /> {4^{|x + 1|}}\) \( \Leftrightarrow {2^{|x – 2|}} /> {2^{2|x + 1|}}\) \( \Leftrightarrow |x – 2| /> 2|x + 1|\) \( \Leftrightarrow {x^2} – 4x + 4 /> 4{x^2} + 8x + 4\) \( \Leftrightarrow 3{x^2} + 12x < 0\) \( \Leftrightarrow – 4 < x < 0.\)

Vậy nghiệm của bất phương trình là: \(-4< x < 0.\)

Ví dụ 3: Giải bất phương trình: \({\left( {\sqrt {10} + 3} \right)^{\frac{{x – 3}}{{x – 1}}}} < {\left( {\sqrt {10} – 3} \right)^{\frac{{x + 1}}{{x + 3}}}}.\)

Điều kiện: \(x \ne 1\), \(x \ne – 3.\)

Nhận xét: \((\sqrt {10} + 3).(\sqrt {10} – 3) = 1\) \( \Rightarrow (\sqrt {10} – 3) = {(\sqrt {10} + 3)^{ – 1}}.\)

\({(\sqrt {10} + 3)^{\frac{{x – 3}}{{x – 1}}}} < {(\sqrt {10} – 3)^{\frac{{x + 1}}{{x + 3}}}}\) \( \Leftrightarrow {(\sqrt {10} + 3)^{\frac{{x – 3}}{{x – 1}}}} < {(\sqrt {10} + 3)^{ – \frac{{x + 1}}{{x + 3}}}}\) \( \Leftrightarrow \frac{{x – 3}}{{x – 1}} < – \frac{{x + 1}}{{x + 3}}\) \( \Leftrightarrow \frac{{x – 3}}{{x – 1}} + \frac{{x + 1}}{{x + 3}} < 0\) \( \Leftrightarrow \frac{{{x^2} – 5}}{{(x – 1)(x + 3)}} < 0\) \( \Leftrightarrow – 3 < x < – \sqrt 5 \) hoặc \(1 < x < \sqrt 5 .\)

Vậy nghiệm của bất phương trình: \( – 3 < x < – \sqrt 5 \) hoặc \(1 < x < \sqrt 5 .\)

3. BÀI TẬP:

1. Giải bất phương trình: \({(\sqrt 2 + 1)^{\frac{{6x – 6}}{{x + 1}}}} \le {(\sqrt 2 – 1)^{ – x}}.\)

2. Giải các bất phương trình sau:

a) \(\frac{1}{{{2^{|2x – 1|}}}} /> \frac{1}{{{2^{3x – 1}}}}.\)

b) \({\left( {\frac{3}{7}} \right)^{{x^2} + 1}} \ge {\left( {\frac{3}{7}} \right)^{3x – 1}}.\)

3. Giải bất phương trình: \({3^{\sqrt {{x^2} – 2x} }} \ge {\left( {\frac{1}{3}} \right)^{x – |x – 1|}}.\)

4. Giải bất phương trình: \({x^{2{x^2} – 5x + 2}} \ge 1\) (với \(0 < x \ne 1\)).

Vấn đề 3: Phương pháp đặt ẩn số phụ.

1. PHƯƠNG PHÁP:

Nếu đặt \(t = {a^x}\), điều kiện \(t/>0\) thì:

\({a^{2x}} = {\left( {{a^2}} \right)^x} = {\left( {{a^x}} \right)^2} = {t^2}.\)

\({a^{3x}} = {t^3}.\)

\({a^{ – x}} = \frac{1}{t}.\)

……

Lưu ý một số kết quả sau thường sử dụng khi đặt ẩn phụ:

\({(\sqrt 2 – 1)^x}{(\sqrt 2 + 1)^x} = 1.\)

\({(2 – \sqrt 3 )^x}{(2 + \sqrt 3 )^x} = 1.\)

\({(4 – \sqrt {15} )^x}{(4 + \sqrt {15} )^x} = 1.\)

\({(\sqrt {7 – \sqrt {48} } )^x}{(\sqrt {7 + \sqrt {48} } )^x} = 1.\)

2. CÁC VÍ DỤ:

Ví dụ 1: Giải bất phương trình: \({4^x} – {2.5^{2x}} < {10^x}.\)

\({4^x} – {2.5^{2x}} < {10^x}\) \( \Leftrightarrow 1 – 2.{\left( {\frac{5}{2}} \right)^{2x}} < {\left( {\frac{5}{2}} \right)^x}\) \((1).\)

Đặt \(t = {\left( {\frac{5}{2}} \right)^x}\), điều kiện \(t /> 0.\)

\((1)\) trở thành \(1 – 2{t^2} < t\) \( \Leftrightarrow 2{t^2} + t – 1 /> 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{t < – 1}\\

{t /> \frac{1}{2}}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow {\left( {\frac{5}{2}} \right)^x} /> \frac{1}{2}\) \( \Leftrightarrow x /> {\log _{\frac{5}{2}}}\frac{1}{2}\) \( \Leftrightarrow x /> – {\log _{\frac{5}{2}}}2.\)

Ví dụ 2: Giải bất phương trình: \({(\sqrt 5 + 1)^{x – {x^2}}} + {2^{ – {x^2} + x + 1}} < 3.{(\sqrt 5 – 1)^{x – {x^2}}}.\)

Ta có: \({(\sqrt 5 + 1)^{x – {x^2}}} + {2^{ – {x^2} + x + 1}} < 3.{(\sqrt 5 – 1)^{x – {x^2}}}\) \((1).\)

Ta có: \({2^{ – {x^2} + x}} /> 0\) với mọi \(x.\) Chia hai vế cho \({2^{ – {x^2} + x}}\) ta được:

\((1) \Leftrightarrow {\left( {\frac{{\sqrt 5 + 1}}{2}} \right)^{x – {x^2}}} + 2 < 3{\left( {\frac{{\sqrt 5 – 1}}{2}} \right)^{x – {x^2}}}\) \((2).\)

Ta nhận thấy \(\left( {\frac{{\sqrt 5 + 1}}{2}} \right)\left( {\frac{{\sqrt 5 – 1}}{2}} \right) = 1.\)

Đặt \({\left( {\frac{{\sqrt 5 + 1}}{2}} \right)^{x – {x^2}}} = t\), \(t /> 0\) \( \Rightarrow {\left( {\frac{{\sqrt 5 – 1}}{2}} \right)^{x – {x^2}}} = \frac{1}{t}.\)

\((2)\) trở thành:

\(t + 2 < \frac{3}{t}\) \( \Leftrightarrow {t^2} + 2t – 3 < 0\) \( \Leftrightarrow 0 < t < 1\) \( \Leftrightarrow 0 < {\left( {\frac{{\sqrt 5 + 1}}{2}} \right)^{x – {x^2}}} < 1\) \( \Leftrightarrow x – {x^2} < 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x < 0}\\

{x /> 1}

\end{array}} \right..\)

3. BÀI TẬP:

1. Giải các bất phương trình sau:

a) \({4^x} – {3.2^x} + 2 /> 0.\)

b) \({\left( {\frac{1}{3}} \right)^{\frac{2}{x}}} + {\left( {\frac{1}{3}} \right)^{\frac{1}{x}}} /> 12.\)

2. Giải các bất phương trình sau:

a) \({9^{\sqrt {{x^2} – 3x} }} + 3 < {28.3^{\sqrt {{x^2} – 3x – 1} }}.\)

b) \({2^{3x}} – \frac{8}{{{2^{3x}}}} – 6\left( {{2^x} – \frac{1}{{{2^{x – 1}}}}} \right) \le 1.\)

3. Giải bất phương trình: \({25^{1 + 2x – {x^2}}} + {9^{1 + 2x – {x^2}}} \ge {34.15^{2x – {x^2}}}.\)

4. Giải các bất phương trình sau:

a) \({3^{2x}} – {8.3^{x + \sqrt {x + 4} }} – {9.9^{\sqrt {x + 4} }} /> 0.\)

b) \({2^{2\sqrt {x + 3} – x – 6}} + {15.2^{\sqrt {x + 3} – 5}} < {2^x}.\)

5. Giải bất phương trình: \({x^2}{2^{2x}} + 9(x + 2){.2^x} + 8{x^2}\) \( \le (x + 2){2^{2x}} + 9{x^2}{2^x} + 8x + 16.\)

Vấn đề 4: Phương pháp lôgarit hóa.

1. PHƯƠNG PHÁP:

Với bất phương trình mũ mà hai vế là tích hay thương của nhiều lũy thừa với các cơ số khác nhau thì ta có thể lấy lôgarit hai vế, ta có:

+ \({a^{f(x)}} /> {b^{g(x)}}\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{f(x) /> g(x).{{\log }_a}b{\rm{\:nếu\:}}a /> 1}\\

{f(x) < g(x).{{\log }_a}b{\rm{\:nếu\:}}0 < a < 1}

\end{array}.} \right.\)

+ \({a^{f(x)}} \ge {b^{g(x)}}\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{f(x) \ge g(x).{{\log }_a}b{\rm{\:nếu\:}}a /> 1}\\

{f(x) \le g(x).{{\log }_a}b{\rm{\:nếu\:}}0 < a < 1}

\end{array}.} \right.\)

2. CÁC VÍ DỤ:

Ví dụ 1: Giải bất phương trình: \({3^{2x – 1}} < {11^{3 – x}}.\)

\({3^{2x – 1}} < {11^{3 – x}}\) \( \Leftrightarrow 2x – 1 < {\log _3}{11^{3 – x}}\) \( \Leftrightarrow 2x – 1 < (3 – x){\log _3}11\) \( \Leftrightarrow x < \frac{{3{{\log }_3}11 + 1}}{{2 + {{\log }_3}11}}.\)

Ví dụ 2: Giải bất phương trình \({(x – 2)^{{x^2} – 6x + 8}} /> 1\) với \(2 < x \ne 3.\)

\({(x – 2)^{{x^2} – 6x + 8}} /> 1\) với \(2 < x \ne 3\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x – 2 /> 0}\\

{(x – 2 – 1)\left( {{x^2} – 6x + 8 – 0} \right) /> 0}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x /> 2}\\

{2 < x < 3{\rm{\:hoặc\:}}x /> 4}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow 2 < x < 3\) hoặc \(x /> 4.\)

3. BÀI TẬP:

1. Giải các bất phương trình sau:

a) \({5^{{x^2} – 1}} + {5^{{x^2}}} \ge {7^x} – {7^{x – 1}}.\)

b) \({5^{4{x^2} – 3}} /> {5.3^{3x – 3}}.\)

2. Giải các bất phương trình sau:

a) \({5^x}{.8^{\frac{{x – 1}}{x}}} /> 500.\)

b) \({3^{{x^2}}}{.2^x} \le 1.\)

Hình Ảnh Chi Tiết

cách giải bất phương trình mũ chất lượng là một công cụ quan trọng trong hệ thống giáo dục hiện đại, được thiết kế với mục tiêu không chỉ nhằm đánh giá kiến thức lý thuyết mà còn để kiểm tra các kỹ năng thực hành và khả năng tư duy phản biện của học sinh ở từng cấp học cụ thể. Trong bối cảnh giáo dục ngày càng phát triển, việc đánh giá một cách toàn diện và khách quan là điều cần thiết để giúp học sinh nắm vững kiến thức, đồng thời phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề, một yếu tố then chốt trong quá trình học tập và trong cuộc sống sau này.

Nội Dung Đề Thi: cách giải bất phương trình mũ sẽ bao gồm một loạt các bài toán được phân chia thành nhiều phần khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, nhằm phản ánh đầy đủ các lĩnh vực trong chương trình học toán. Các phần này không chỉ giúp kiểm tra kiến thức mà còn khuyến khích học sinh phát huy sự sáng tạo và khả năng tư duy phản biện.

Các Bài Toán Cơ Bản:

Phần này tập trung vào việc kiểm tra kiến thức cơ bản mà học sinh đã học, như các phép toán số học, định nghĩa hình học, và các khái niệm đại số.

Ví dụ: Học sinh sẽ được yêu cầu giải các bài toán tính toán đơn giản, xác định diện tích và chu vi của các hình cơ bản, hay tìm hiểu các tính chất của các đối tượng hình học.

Các Câu Hỏi Mở:

Đây là phần quan trọng nhằm khuyến khích học sinh phát triển khả năng tư duy độc lập. Các câu hỏi mở yêu cầu học sinh không chỉ dừng lại ở việc áp dụng công thức mà còn phải biết phân tích và tổng hợp thông tin để đưa ra các giải pháp đa dạng.

Ví dụ: Một câu hỏi có thể yêu cầu học sinh mô tả cách họ sẽ giải quyết một vấn đề thực tế sử dụng toán học, hoặc đề xuất cách thức tối ưu hóa một quy trình dựa trên các khái niệm toán học mà họ đã học. Tính Tư Duy Sáng Tạo:

Đề thi không chỉ đơn thuần kiểm tra kiến thức mà còn phải khuyến khích khả năng tư duy sáng tạo của học sinh. Các bài toán được thiết kế để học sinh có thể vận dụng linh hoạt kiến thức đã học vào các tình huống mới, qua đó phát triển khả năng tư duy độc lập và sáng tạo.

Ví dụ: Học sinh có thể được yêu cầu thiết kế một bài toán mới dựa trên một khái niệm đã học, từ đó trình bày lý do vì sao bài toán này có thể thú vị và hữu ích.

Khả Năng Giải Quyết Vấn Đề:

Một trong những mục tiêu chính của đề thi là đánh giá khả năng giải quyết vấn đề của học sinh. Học sinh sẽ được yêu cầu không chỉ tìm ra đáp án đúng mà còn phải trình bày rõ ràng quy trình và logic đã sử dụng để đến được kết quả đó.

Ví dụ: Bài toán có thể yêu cầu học sinh đưa ra các bước giải quyết một bài toán thực tiễn, từ việc phân tích vấn đề đến việc tìm ra giải pháp khả thi.

Kết Luận:

cách giải bất phương trình mũ chất lượng là một công cụ quan trọng giúp giáo viên và học sinh đánh giá và cải thiện năng lực toán học. Qua các bài toán đa dạng từ cơ bản đến nâng cao, từ lý thuyết đến thực tiễn, đề thi không chỉ đơn thuần kiểm tra kiến thức mà còn thúc đẩy sự phát triển toàn diện về tư duy và khả năng giải quyết vấn đề. Điều này không chỉ chuẩn bị cho học sinh một nền tảng vững chắc trong môn toán học mà còn trang bị cho các em kỹ năng cần thiết để đối mặt với những thách thức trong học tập và trong cuộc sống thực tiễn sau này.

đánh giá tài liệu

5/5
( đánh giá)
5 sao
100%
4 sao
0%
3 sao
0%
2 sao
0%
1 sao
0%