Tài liệu gồm 491 trang, được biên soạn bởi các tác giả Lê Hồng Đức, Vương Ngọc, Nguyễn Tuấn Phong, Lê Viết Hoà, Lê Bích Ngọc; trình bày các bài giảng trọng tâm theo chương trình chuẩn môn Toán 12.
MỤC LỤC:
LỜI NÓI ĐẦU.
PHẦN I. GIẢI TÍCH.
CHƯƠNG 1. ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ.
A KIẾN THỨC CẦN NHỚ 7.
B PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC DẠNG TOÁN LIÊN QUAN 12.
Bài 1. Tính đơn điệu của hàm số 12.
Bài 2. Cực trị của hàm số 28.
Bài 3. Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số 41.
Bài 4. Đồ thị của hàm số và phép tịnh tiến hệ tọa độ 50.
Bài 5. Đường tiệm cận của đồ thị hàm số 55.
Bài 6. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của một số hàm đa thức 63.
Bài 7. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của một số hàm phân thức hữu tỉ 69.
Bài 8. Một số bài toán thường gặp về đồ thị 77.
C CÁC BÀI TOÁN CHỌN LỌC 95.
CHƯƠNG 2. HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT.
A KIẾN THỨC CẦN NHỚ 139.
B PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC DẠNG TOÁN LIÊN QUAN 143.
Bài 1. Hàm số mũ và hàm số lôgarit hàm số lũy thừa 143.
Bài 2. Phương trình mũ và lôgarit 149.
Bài 3. Hệ phương trình mũ và lôgarit 163.
Bài 4. Bất phương trình mũ và lôgarit 169.
C CÁC BÀI TOÁN CHỌN LỌC 170.
CHƯƠNG 3. NGUYÊN HÀM, TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG.
A KIẾN THỨC CẦN NHỚ 201.
B PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC DẠNG TOÁN LIÊN QUAN 207.
Bài 1. Nguyên hàm 207.
Bài 2. Tích phân 229.
Bài 3. Ứng dụng tích phân để tính diện tích hình phẳng 245.
Bài 4. Ứng dụng tích phân để tính thể tích vật thể 248.
C CÁC BÀI TOÁN CHỌN LỌC 255.
CHƯƠNG 4. SỐ PHỨC.
A KIẾN THỨC CẦN NHỚ 273.
B PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC DẠNG TOÁN LIÊN QUAN 278.
Bài 1. Số phức 278.
Bài 2. Căn bậc hai của số phức và phương trình bậc hai 285.
Bài 3. Dạng lượng giác của số phức và ứng dụng 291.
C CÁC BÀI TOÁN CHỌN LỌC 294.
PHẦN II. HÌNH HỌC.
CHƯƠNG 1. KHỐI ĐA DIỆN VÀ THỂ TÍCH CỦA CHÚNG.
A KIẾN THỨC CẦN NHỚ 303.
B PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC DẠNG TOÁN LIÊN QUAN 304.
C CÁC BÀI TOÁN CHỌN LỌC 311.
CHƯƠNG 2. MẶT CẦU, MẶT TRỤ, MẶT NÓN.
A KIẾN THỨC CẦN NHỚ 323.
B PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC DẠNG TOÁN LIÊN QUAN 323.
C CÁC BÀI TOÁN CHỌN LỌC 329.
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN.
A KIẾN THỨC CẦN NHỚ 339.
B PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC DẠNG TOÁN LIÊN QUAN 345.
Bài 1. Hệ tọa độ trong không gian 345.
Bài 2. Phương trình mặt phẳng 363.
Bài 3. Phương trình đường thẳng 396.
C CÁC BÀI TOÁN CHỌN LỌC 480.
File WORD (dành cho quý thầy, cô): TẢI XUỐNG
Hình Ảnh Chi Tiết
File các bài giảng trọng tâm theo chương trình chuẩn môn toán 12 PDF Chi Tiết
các bài giảng trọng tâm theo chương trình chuẩn môn toán 12 chất lượng là một công cụ quan trọng trong hệ thống giáo dục hiện đại, được thiết kế với mục tiêu không chỉ nhằm đánh giá kiến thức lý thuyết mà còn để kiểm tra các kỹ năng thực hành và khả năng tư duy phản biện của học sinh ở từng cấp học cụ thể. Trong bối cảnh giáo dục ngày càng phát triển, việc đánh giá một cách toàn diện và khách quan là điều cần thiết để giúp học sinh nắm vững kiến thức, đồng thời phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề, một yếu tố then chốt trong quá trình học tập và trong cuộc sống sau này.
Nội Dung Đề Thi: các bài giảng trọng tâm theo chương trình chuẩn môn toán 12 sẽ bao gồm một loạt các bài toán được phân chia thành nhiều phần khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, nhằm phản ánh đầy đủ các lĩnh vực trong chương trình học toán. Các phần này không chỉ giúp kiểm tra kiến thức mà còn khuyến khích học sinh phát huy sự sáng tạo và khả năng tư duy phản biện.
Các Bài Toán Cơ Bản:
Phần này tập trung vào việc kiểm tra kiến thức cơ bản mà học sinh đã học, như các phép toán số học, định nghĩa hình học, và các khái niệm đại số.
Ví dụ: Học sinh sẽ được yêu cầu giải các bài toán tính toán đơn giản, xác định diện tích và chu vi của các hình cơ bản, hay tìm hiểu các tính chất của các đối tượng hình học.
Các Câu Hỏi Mở:
Đây là phần quan trọng nhằm khuyến khích học sinh phát triển khả năng tư duy độc lập. Các câu hỏi mở yêu cầu học sinh không chỉ dừng lại ở việc áp dụng công thức mà còn phải biết phân tích và tổng hợp thông tin để đưa ra các giải pháp đa dạng.
Ví dụ: Một câu hỏi có thể yêu cầu học sinh mô tả cách họ sẽ giải quyết một vấn đề thực tế sử dụng toán học, hoặc đề xuất cách thức tối ưu hóa một quy trình dựa trên các khái niệm toán học mà họ đã học. Tính Tư Duy Sáng Tạo:
Đề thi không chỉ đơn thuần kiểm tra kiến thức mà còn phải khuyến khích khả năng tư duy sáng tạo của học sinh. Các bài toán được thiết kế để học sinh có thể vận dụng linh hoạt kiến thức đã học vào các tình huống mới, qua đó phát triển khả năng tư duy độc lập và sáng tạo.
Ví dụ: Học sinh có thể được yêu cầu thiết kế một bài toán mới dựa trên một khái niệm đã học, từ đó trình bày lý do vì sao bài toán này có thể thú vị và hữu ích.
Khả Năng Giải Quyết Vấn Đề:
Một trong những mục tiêu chính của đề thi là đánh giá khả năng giải quyết vấn đề của học sinh. Học sinh sẽ được yêu cầu không chỉ tìm ra đáp án đúng mà còn phải trình bày rõ ràng quy trình và logic đã sử dụng để đến được kết quả đó.
Ví dụ: Bài toán có thể yêu cầu học sinh đưa ra các bước giải quyết một bài toán thực tiễn, từ việc phân tích vấn đề đến việc tìm ra giải pháp khả thi.
Kết Luận:
các bài giảng trọng tâm theo chương trình chuẩn môn toán 12 chất lượng là một công cụ quan trọng giúp giáo viên và học sinh đánh giá và cải thiện năng lực toán học. Qua các bài toán đa dạng từ cơ bản đến nâng cao, từ lý thuyết đến thực tiễn, đề thi không chỉ đơn thuần kiểm tra kiến thức mà còn thúc đẩy sự phát triển toàn diện về tư duy và khả năng giải quyết vấn đề. Điều này không chỉ chuẩn bị cho học sinh một nền tảng vững chắc trong môn toán học mà còn trang bị cho các em kỹ năng cần thiết để đối mặt với những thách thức trong học tập và trong cuộc sống thực tiễn sau này.