1. Môn Toán
  2. bài toán biến đổi biểu thức chứa logarit
bài toán biến đổi biểu thức chứa logarit
Thể Loại: TIPS Giải Toán 11
Ngày đăng: 07/10/2018

bài toán biến đổi biểu thức chứa logarit

Bài viết tổng hợp các công thức biến đổi logarit và hướng dẫn giải một số bài toán liên quan đến biến đổi biểu thức chứa logarit, đây là dạng toán cơ bản trong chương trình Giải tích 12 chương 2.

A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG

1. So sánh hai logarit cũng cơ số: Cho số dương \(a \ne 1\) và các số dương \(b\), \(c\):

+ Khi \(a /> 1\) thì \({\log _a}b /> {\log _a}c \Leftrightarrow b /> c.\)

+ Khi \(0 < a < 1\) thì \({\log _a}b /> {\log _a}c \Leftrightarrow b < c.\)

Hệ quả: Cho số dương \(a \ne 1\) và các số dương \(b\), \(c\):

+ Khi \(a /> 1\) thì \({\log _a}b /> 0 \Leftrightarrow b /> 1.\)

+ Khi \(0 < a < 1\) thì \({\log _a}b /> 0 \Leftrightarrow b < 1.\)

+ \({\log _a}b = {\log _a}c \Leftrightarrow b = c.\)

2. Logarit của một tích: Cho ba số dương \(a\), \({b_1}\), \({b_2}\) với \(a \ne 1\), ta có: \({\log _a}\left( {{b_1}.{b_2}} \right) = {\log _a}{b_1} + {\log _a}{b_2}.\)

3. Logarit của một thương: Cho ba số dương \(a\), \({b_1}\), \({b_2}\) với \(a \ne 1\), ta có: \({\log _a}\frac{{{b_1}}}{{{b_2}}} = {\log _a}{b_1} – {\log _a}{b_2}.\) Đặc biệt: với \(a,b /> 0\), \(a \ne 1\), ta có \({\log _a}\frac{1}{b} = – {\log _a}b.\)

4. Logarit của lũy thừa: Cho \(a,b /> 0\), \(a \ne 1\), với mọi \(\alpha \), ta có: \({\log _a}{b^\alpha } = \alpha {\log _a}b.\) Đặc biệt: \({\log _a}\sqrt[n]{b} = \frac{1}{n}{\log _a}b.\)

5. Công thức đổi cơ số: Cho ba số dương \(a\), \(b\), \(c\) với \(a \ne 1\), \(c \ne 1\) ta có: \({\log _a}b = \frac{{{{\log }_c}b}}{{{{\log }_c}a}}.\) Đặc biệt: \({\log _a}c = \frac{1}{{{{\log }_c}a}}\) và \({\log _{{a^\alpha }}}b = \frac{1}{\alpha }{\log _a}b\) với \(\alpha \ne 0.\)

B. MỘT SỐ DẠNG TOÁN VÀ VÍ DỤ MINH HỌA

Dạng toán 1. Tính toán, rút gọn giá trị của một biểu thức chứa logarit.

Ví dụ 1
: Tính giá trị biểu thức: \(B = 2{\log _2}12 + 3{\log _2}5\) \( – {\log _2}15 – {\log _2}150.\)

Ta có: \(B = 2{\log _2}12 + 3{\log _2}5\) \( – {\log _2}15 – {\log _2}150\) \( = 2{\log _2}\left( {{2^2}.3} \right) + 3{\log _2}5\) \( – {\log _2}3.5 – {\log _2}\left( {{{2.3.5}^2}} \right)\) \( = 2\left( {2 + {{\log }_2}3} \right) + 3{\log _2}5\) \( – \left( {{{\log }_2}3 + {{\log }_2}5} \right)\) \( – \left( {1 + {{\log }_2}3 + 2{{\log }_2}5} \right)\) \( = 3.\)

Ví dụ 2: Cho \(a,b /> 0\) và \(a,b \ne 1\). Tính giá trị biểu thức \(P = {\log _{\sqrt a }}{b^2} + \frac{2}{{{{\log }_{\frac{a}{b}}}a}}.\)

Ta có: \(P = {\log _{\sqrt a }}{b^2} + \frac{2}{{{{\log }_{\frac{a}{{{b^2}}}}}a}}\) \( = 4{\log _a}b + 2{\log _a}\frac{a}{{{b^2}}}\) \( = 4{\log _a}b + 2\left( {{{\log }_a}a – {{\log }_a}{b^2}} \right) = 2.\)

Ví dụ 3: Cho \(a\), \(b\) là các số thực dương và \(ab \ne 1\) thỏa mãn \({\log _{ab}}{a^2} = 3\) thì giá trị của \({\log _{ab}}\sqrt[3]{{\frac{a}{b}}}\) bằng bao nhiêu?

\({\log _{ab}}\sqrt[3]{{\frac{a}{b}}} = \frac{1}{3}{\log _{ab}}\frac{a}{b} = \frac{1}{3}{\log _{ab}}\frac{{{a^2}}}{{ab}}\) \( = \frac{1}{3}\left( {{{\log }_{ab}}{a^2} – {{\log }_{ab}}ab} \right)\) \( = \frac{1}{3}\left( {{{\log }_{ab}}{a^2} – 1} \right).\)

Giả thiết \({\log _{ab}}{a^2} = 3\) nên \({\log _{ab}}\sqrt[3]{{\frac{a}{b}}} = \frac{1}{3}(3 – 1) = \frac{2}{3}.\)

Ví dụ 4: Cho \(x = 2000!\). Tính giá trị của biểu thức \(A = \frac{1}{{{{\log }_2}x}} + \frac{1}{{{{\log }_3}x}} + \ldots + \frac{1}{{{{\log }_{2000}}x}}.\)

Ta có \(A = {\log _x}2 + {\log _x}3 + \ldots + {\log _x}2000\) \( = {\log _x}(1.2.3…2000) = {\log _x}x = 1.\)

Ví dụ 5: Có tất cả bao nhiêu số dương \(a\) thỏa mãn đẳng thức \({\log _2}a + {\log _3}a + {\log _5}a\) \( = {\log _2}a.{\log _3}a.{\log _5}a?\)

\({\log _2}a + {\log _3}a + {\log _5}a\) \( = {\log _2}a.{\log _3}a.{\log _5}a\) \( \Leftrightarrow {\log _2}a + {\log _3}2.{\log _2}a + {\log _5}2.{\log _2}a\) \( = {\log _2}a.{\log _3}5.{\log _5}a.{\log _5}a\) \( \Leftrightarrow {\log _2}a.\left( {1 + {{\log }_3}2 + {{\log }_5}2} \right)\) \( = {\log _2}a.{\log _3}5.\log _5^2a\) \( \Leftrightarrow {\log _2}a.\left( {1 + {{\log }_3}2 + {{\log }_5}2 – {{\log }_3}5.\log _5^2a} \right) = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{{{\log }_2}a = 0}\\

{1 + {{\log }_3}2 + {{\log }_5}2 – {{\log }_3}5.\log _5^2a = 0}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{a = 1}\\

{{{\log }_5}a = \pm \sqrt {\frac{{1 + {{\log }_3}2 + {{\log }_5}2}}{{{{\log }_3}5}}} }

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{a = 1}\\

{a = {5^{\frac{{\sqrt {1 + {{\log }_3}2 + {{\log }_5}2} }}{{{{\log }_3}5}}}}}

\end{array}} \right.\)

Ví dụ 6: Tính giá trị của biểu thức \(P = \ln \left( {\tan {1^0}} \right) + \ln \left( {\tan {2^0}} \right) \) \(+ \ln \left( {\tan {3^0}} \right) + \ldots + \ln \left( {\tan {{89}^0 }} \right).\)

\(P = \ln \left( {\tan {1^0}} \right) + \ln \left( {\tan {2^0}} \right) \) \(+ \ln \left( {\tan {3^0}} \right) + \ldots + \ln \left( {\tan {{89}^0 }} \right)\) \( = \ln \left( {\tan {1^0 }.\tan {2^0 }.\tan {3^0 } \ldots \tan {{89}^0 }} \right)\) \( = \ln \left( {\tan {1^0 }.\tan {2^0 }.\tan {3^0 } \ldots \tan {{45}^0 }.\cot {{44}^0 }.\cot {{43}^0 } \ldots \cot {1^0 }} \right)\) \( = \ln \left( {\tan {{45}^0 }} \right) = \ln 1 = 0\) (vì \(\tan \alpha \cdot \cot \alpha = 1\)).

Ví dụ 7: Cho \(a\), \(b\) là các số thực dương thỏa mãn \(a \ne 1\), \(a \ne \sqrt b \) và \({\log _a}b = \sqrt 3 .\) Tính \(P = {\log _{\frac{{\sqrt b }}{a}}}\sqrt {\frac{b}{a}} .\)

\(P = \frac{{{{\log }_a}\sqrt {\frac{b}{a}} }}{{{{\log }_a}\frac{{\sqrt b }}{a}}} = \frac{{\frac{1}{2}\left( {{{\log }_a}b – 1} \right)}}{{{{\log }_a}\sqrt b – 1}}\) \( = \frac{{\frac{1}{2}(\sqrt 3 – 1)}}{{\frac{1}{2}{{\log }_a}b – 1}}\) \( = \frac{{\sqrt 3 – 1}}{{\sqrt 3 – 2}} = – 1 – \sqrt 3 .\)

Ví dụ 8: Tính giá trị của biểu thức \(P = {\log _{{a^2}}}\left( {{a^{10}}{b^2}} \right) + {\log _{\sqrt a }}\left( {\frac{a}{{\sqrt b }}} \right) + {\log _{\sqrt[3]{b}}}{b^{ – 2}}\) (với \(0 < a \ne 1\), \(0 < b \ne 1\)).

\(P = {\log _{{a^2}}}\left( {{a^{10}}{b^2}} \right)\) \( + {\log _{\sqrt a }}\left( {\frac{a}{{\sqrt b }}} \right) + {\log _{\sqrt[3]{b}}}{b^{ – 2}}\) \( = \frac{1}{2}\left[ {{{\log }_a}{a^{10}} + {{\log }_a}{b^2}} \right]\) \( + 2\left[ {{{\log }_a}a – {{\log }_a}\sqrt b } \right]\) \( + 3.( – 2){\log _b}b\) \( = \frac{1}{2}\left[ {10 + 2{{\log }_a}b} \right]\) \( + 2\left[ {1 – \frac{1}{2}{{\log }_a}b} \right] – 6 = 1.\)

Ví dụ 9: Cho \(a\), \(b\) là hai số thực dương khác \(1\) và thỏa mãn \(\log _a^2b – 8{\log _b}\left( {a\sqrt[3]{b}} \right) = – \frac{8}{3}\). Tính giá trị biểu thức \(P = {\log _a}\left( {a\sqrt[3]{{ab}}} \right) + 2017.\)

\(\log _a^2b – 8{\log _b}(a\sqrt[3]{b}) = – \frac{8}{3}\) \( \Leftrightarrow \log _a^2b – 8\left( {{{\log }_b}a + \frac{1}{3}} \right) = – \frac{8}{3}\) \( \Leftrightarrow \log _a^2b – \frac{8}{{{{\log }_a}b}} = 0\) \( \Leftrightarrow {\log _a}b = 2.\)

\(P = {\log _a}(a\sqrt[3]{{ab}}) + 2017\) \( = {\log _a}{a^{\frac{4}{3}}} + \frac{1}{3}{\log _a}b + 2017\) \( = \frac{4}{3} + \frac{2}{3} + 2017 = 2019.\)

Dạng toán 2. Biểu diễn một logarit theo các logarit cho trước.

Để tính \({\log _a}b\) theo \(m = {\log _a}x\), \(n = {\log _a}y\) ta biến đổi \(b = {a^\alpha }{x^\beta }{y^\gamma }\) từ đó suy ra \({\log _a}b = {\log _a}\left( {{a^\alpha }{x^\beta }{y^\gamma }} \right) = \alpha + m\beta + n\gamma .\)

Ví dụ 10: Cho \({\log _2}6 = a\). Tính giá trị của \({\log _3}18\) theo \(a\)?

Ta có: \(a = {\log _2}6 = {\log _2}(2.3)\) \( = 1 + {\log _2}3\) \( \Rightarrow {\log _3}2 = \frac{1}{{a – 1}}.\)

Suy ra \({\log _3}18 = {\log _3}\left( {{{2.3}^2}} \right) = {\log _3}2 + 2\) \( = \frac{1}{{a – 1}} + 2 = \frac{{2a – 1}}{{a – 1}}.\)

Ví dụ 11: Cho \(a = {\log _3}15\), \(b = {\log _3}10\). Tính giá trị của \({\log _{\sqrt 3 }}50\) theo \(a\), \(b\)?

Ta có \(a = {\log _3}15 = {\log _3}(3.5)\) \( = 1 + {\log _3}5\) \( \Rightarrow {\log _3}5 = a – 1.\)

Khi đó \({\log _{\sqrt 3 }}50 = 2{\log _3}(5.10)\) \( = 2\left( {{{\log }_3}5 + {{\log }_3}10} \right)\) \( = 2(a – 1 + b).\)

Ví dụ 12: Cho \({\log _{27}}5 = a\), \({\log _8}7 = b\), \({\log _2}3 = c.\) Tính giá trị của \({\log _6}35\) theo \(a\), \(b\), \(c\)?

Ta có:

\({\log _{27}}5 = a \Rightarrow {\log _3}5 = 3a.\)

\({\log _8}7 = b \Rightarrow {\log _2}7 = 3b.\)

\( \Rightarrow {\log _2}5 = {\log _2}3.{\log _3}5 = 3ac.\)

\( \Rightarrow {\log _6}35 = \frac{{{{\log }_2}35}}{{{{\log }_2}6}}\) \( = \frac{{{{\log }_2}5.{{\log }_2}7}}{{{{\log }_2}2.{{\log }_2}3}} = \frac{{3(ac + b)}}{{1 + c}}.\)

Ví dụ 13: Đặt \(a = {\log _2}3\), \(b = {\log _5}3.\) Hãy biểu diễn \({\log _6}45\) theo \(a\) và \(b.\)

Ta có: \({\log _6}45 = \frac{{{{\log }_2}45}}{{{{\log }_2}6}}\) \( = \frac{{{{\log }_2}{3^2}.5}}{{{{\log }_2}2.3}} = \frac{{2{{\log }_2}3 + {{\log }_2}5}}{{1 + {{\log }_2}3}}\) \( = \frac{{2{{\log }_2}3 + {{\log }_2}3.{{\log }_3}5}}{{1 + {{\log }_2}3}}\) \( = \frac{{2a + a.\frac{1}{b}}}{{1 + a}} = \frac{{a + 2ab}}{{ab + b}}.\)

Ví dụ 14: Biết \(a = {\log _2}5\), \(b = {\log _5}3\). Khi đó giá trị của \({\log _{24}}15\) được tính theo \(a\) và \(b\) là?

\({\log _{24}}15 = \frac{{{{\log }_2}15}}{{{{\log }_2}24}}\) \( = \frac{{{{\log }_2}3.5}}{{{{\log }_2}{{3.2}^3}}} = \frac{{{{\log }_2}3 + {{\log }_2}5}}{{{{\log }_2}3 + 3}}\) \( = \frac{{{{\log }_2}3 + {{\log }_2}3.{{\log }_3}5}}{{{{\log }_2}3 + 3}}\) \( = \frac{{a + a \cdot \frac{1}{b}}}{{3 + a}} = \frac{{a + ab}}{{ab + 3b}}.\)

Ví dụ 15: Cho \({\log _{12}}27 = a\). Khi đó giá trị của \({\log _6}16\) được tính theo \(a\) là?

Ta có \(a = {\log _{12}}27\) \( = \frac{{{{\log }_2}27}}{{{{\log }_2}12}} = \frac{{3{{\log }_2}3}}{{2 + {{\log }_2}3}}\) \( \Rightarrow {\log _2}3 = \frac{{2a}}{{3 – a}}\) \( \Rightarrow {\log _6}16 = \frac{{4(3 – a)}}{{3 + a}}.\)

Ví dụ 16: Cho \(a = {\log _2}3\), \(b = {\log _3}5\), \(c = {\log _7}2\). Khi đó giá trị của biểu thức \({\log _{140}}63\) được tính theo \(a\), \(b\), \(c\) là?

\({\log _{140}}63 = \frac{{{{\log }_2}63}}{{{{\log }_2}140}}\) \( = \frac{{{{\log }_2}{3^2}.7}}{{{{\log }_2}{2^2}5.7}}\) \( = \frac{{2{{\log }_2}3 + {{\log }_2}7}}{{2 + {{\log }_2}5 + {{\log }_2}7}}\) \( = \frac{{2{{\log }_2}3 + \frac{1}{{{{\log }_7}2}}}}{{2 + {{\log }_2}3.{{\log }_3}5 + {{\log }_7}2}}\) \( = \frac{{2a + \frac{1}{c}}}{{2 + ab + \frac{1}{c}}}\) \( = \frac{{1 + 2ac}}{{1 + 2c + abc}}.\)

Ví dụ 17: Cho số thực \(x\) thỏa mãn \(\log x = \frac{1}{2}\log 3a – 2\log b + 3\log \sqrt c \) (\(a\), \(b\), \(c\) là các số thực dương). Hãy biểu diễn \(x\) theo \(a\), \(b\), \(c.\)

Ta có \(\log x = \frac{1}{2}\log 3a – 2\log b + 3\log \sqrt c \) \( \Leftrightarrow \log x = \log \sqrt {3a} – \log {b^2} + \log \sqrt {{c^3}} \) \( \Leftrightarrow \log x = \log \frac{{\sqrt {3a{c^3}} }}{{{b^2}}}\) \( \Leftrightarrow x = \frac{{\sqrt {3a{c^3}} }}{{{b^2}}}.\)

Ví dụ 18: Cho \(a = {\log _4}3\), \(b = {\log _{25}}2\). Hãy tính \({\log _{60}}\sqrt {150} \) theo \(a\), \(b.\)

\({\log _{60}}\sqrt {150} = \frac{1}{2}\frac{{{{\log }_{25}}150}}{{{{\log }_{25}}60}}\) \( = \frac{1}{2}\frac{{{{\log }_{25}}25 + {{\log }_{25}}2 + {{\log }_{25}}3}}{{{{\log }_{25}}5 + {{\log }_{25}}4 + {{\log }_{25}}3}}\) \( = \frac{{1 + {{\log }_{25}}2 + 2{{\log }_4}3.{{\log }_{25}}2}}{{2{{\log }_{25}}5 + 4{{\log }_{25}}2 + 4{{\log }_4}3.{{\log }_{25}}2}}\) \( = \frac{{1 + a + 2ab}}{{1 + 4b + 4ab}}.\)

Ví dụ 19: Biết \({\log _{27}}5 = a\), \({\log _8}7 = b\), \({\log _2}3 = c\) thì \({\log _{12}}35\) tính theo \(a\), \(b\), \(c\) bằng?

Ta có \({\log _{27}}5 = \frac{1}{3}{\log _3}5 = a\) \( \Leftrightarrow {\log _3}5 = 3a\), \({\log _8}7 = \frac{1}{3}{\log _2}7 = b\) \( \Leftrightarrow {\log _2}7 = 3b.\)

Mà \({\log _{12}}35 = \frac{{{{\log }_2}(7.5)}}{{{{\log }_2}\left( {{{3.2}^2}} \right)}}\) \( = \frac{{{{\log }_2}7 + {{\log }_2}5}}{{{{\log }_2}3 + 2}}\) \( = \frac{{{{\log }_2}7 + {{\log }_2}3.{{\log }_3}5}}{{{{\log }_2}3 + 2}}\) \( = \frac{{3b + c.3a}}{{c + 2}} = \frac{{3(b + ac)}}{{c + 2}}.\)

Ví dụ 20: Cho \({\log _{12}}27 = a\) thì \({\log _6}16\) tính theo \(a\) là?

\(a = {\log _{12}}27\) \( = \frac{{{{\log }_3}27}}{{{{\log }_3}12}} = \frac{3}{{1 + 2{{\log }_3}2}}\) \( \Rightarrow {\log _3}2 = \frac{{3 – a}}{{2a}}.\)

\({\log _6}16 = \frac{{{{\log }_3}16}}{{{{\log }_3}6}}\) \( = \frac{{4{{\log }_3}2}}{{1 + {{\log }_3}2}}\) \( = \frac{{4\frac{{3 – a}}{{2a}}}}{{1 + \frac{{3 – a}}{{2a}}}}\) \( = \frac{{4(3 – a)}}{{a + 3}}.\)

Ví dụ 21: Xét các số thực \(a\), \(b\) thỏa mãn \(a /> b /> 1\). Tìm giá trị nhỏ nhất \({P_{\min }}\) của biểu thức \(P = \log _{\frac{a}{b}}^2\left( {{a^2}} \right) + 3{\log _b}\left( {\frac{a}{b}} \right).\)

Với điều kiện đề bài, ta có: \(P = \log _{\frac{a}{b}}^2\left( {{a^2}} \right) + 3{\log _b}\left( {\frac{a}{b}} \right)\) \( = {\left[ {2{{\log }_{\frac{a}{b}}}a} \right]^2} + 3{\log _b}\left( {\frac{a}{b}} \right)\) \( = 4{\left[ {{{\log }_{\frac{a}{b}}}\left( {\frac{a}{b}b} \right)} \right]^2} + 3{\log _b}\left( {\frac{a}{b}} \right).\)

Đặt \(t = {\log _{\frac{a}{b}}}b /> 0\) (vì \(a /> b /> 1\)), ta có \(P = 4{(1 + t)^2} + \frac{3}{t}\) \( = 4{t^2} + 8t + \frac{3}{t} + 4 = f(t).\)

Ta có \({f^\prime }(t) = 8t + 8 – \frac{3}{{{t^2}}}\) \( = \frac{{8{t^3} + 8{t^2} – 3}}{{{t^2}}}\) \( = \frac{{(2t – 1)\left( {4{t^2} + 6t + 3} \right)}}{{{t^2}}}.\)

Vậy \({f^\prime }(t) = 0 \Leftrightarrow t = \frac{1}{2}.\)

Khảo sát hàm số, ta có \({P_{\min }} = f\left( {\frac{1}{2}} \right) = 15.\)

Ví dụ 22: Biết \({\log _{27}}5 = a\), \({\log _8}7 = b\), \({\log _2}3 = c\) thì \({\log _{12}}35\) tính theo \(a\), \(b\), \(c\) bằng?

Ta có \({\log _{27}}5 = \frac{1}{3}{\log _3}5 = a\) \( \Leftrightarrow {\log _3}5 = 3a\), \({\log _8}7 = \frac{1}{3}{\log _2}7 = b\) \( \Leftrightarrow {\log _2}7 = 3b.\)

Mà \({\log _{12}}35 = \frac{{{{\log }_2}(7.5)}}{{{{\log }_2}\left( {{{3.2}^2}} \right)}}\) \( = \frac{{{{\log }_2}7 + {{\log }_2}5}}{{{{\log }_2}3 + 2}}\) \( = \frac{{{{\log }_2}7 + {{\log }_2}3.{{\log }_3}5}}{{{{\log }_2}3 + 2}}\) \( = \frac{{3b + c.3a}}{{c + 2}} = \frac{{3(b + ac)}}{{c + 2}}.\)

Ví dụ 23: Đặt \(a = {\log _3}4\), \(b = {\log _5}4\). Hãy biểu diễn \({\log _{12}}80\) theo \(a\) và \(b.\)

Ta có \({\log _{12}}80 = {\log _{12}}\left( {{4^2}.5} \right)\) \( = {\log _{12}}{4^2} + {\log _{12}}5\) \( = 2{\log _{12}}4 + \frac{1}{{{{\log }_5}12}}\) \( = \frac{2}{{{{\log }_4}12}} + \frac{1}{{{{\log }_5}4 + {{\log }_5}3}}\) \( = \frac{2}{{{{\log }_4}4 + {{\log }_4}3}} + \frac{1}{{b + {{\log }_5}3}}.\)

Từ \(a = {\log _3}4 \Rightarrow {\log _4}3 = \frac{1}{a}\) \( \Rightarrow {\log _5}3 = {\log _5}4.{\log _4}3\) \( = b.\frac{1}{a} = \frac{b}{a}.\)

\( \Rightarrow {\log _{12}}80 = \frac{2}{{1 + \frac{1}{a}}} + \frac{1}{{b + \frac{b}{a}}}\) \( = \frac{{2a}}{{a + 1}} + \frac{a}{{b(a + 1)}}\) \( = \frac{{a + 2ab}}{{ab + b}}.\)

Ví dụ 24: Cho \(a\), \(b\) là các số hữu tỉ thỏa mãn \({\log _2}\sqrt[6]{{360}} – {\log _2}\sqrt 2 \) \( = a{\log _2}3 + b{\log _2}5.\) Tính \(a + b.\)

Ta có \({\log _2}\sqrt[6]{{360}} – {\log _2}\sqrt 2 \) \( = {\log _2}\sqrt[6]{{360}} – {\log _2}\sqrt[6]{8}\) \( = {\log _2}\sqrt[6]{{\frac{{360}}{8}}} = \frac{1}{6}{\log _2}45\) \( = \frac{1}{3}{\log _2}3 + \frac{1}{6}{\log _2}5.\)

Theo đề bài ta có \({\log _2}\sqrt[6]{{360}} – {\log _2}\sqrt 2 \) \( = a{\log _2}3 + b{\log _2}5\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{a = \frac{1}{3}}\\

{b = \frac{1}{6}}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow a + b = \frac{1}{2}.\)

Hình Ảnh Chi Tiết

bài toán biến đổi biểu thức chứa logarit chất lượng là một công cụ quan trọng trong hệ thống giáo dục hiện đại, được thiết kế với mục tiêu không chỉ nhằm đánh giá kiến thức lý thuyết mà còn để kiểm tra các kỹ năng thực hành và khả năng tư duy phản biện của học sinh ở từng cấp học cụ thể. Trong bối cảnh giáo dục ngày càng phát triển, việc đánh giá một cách toàn diện và khách quan là điều cần thiết để giúp học sinh nắm vững kiến thức, đồng thời phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề, một yếu tố then chốt trong quá trình học tập và trong cuộc sống sau này.

Nội Dung Đề Thi: bài toán biến đổi biểu thức chứa logarit sẽ bao gồm một loạt các bài toán được phân chia thành nhiều phần khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, nhằm phản ánh đầy đủ các lĩnh vực trong chương trình học toán. Các phần này không chỉ giúp kiểm tra kiến thức mà còn khuyến khích học sinh phát huy sự sáng tạo và khả năng tư duy phản biện.

Các Bài Toán Cơ Bản:

Phần này tập trung vào việc kiểm tra kiến thức cơ bản mà học sinh đã học, như các phép toán số học, định nghĩa hình học, và các khái niệm đại số.

Ví dụ: Học sinh sẽ được yêu cầu giải các bài toán tính toán đơn giản, xác định diện tích và chu vi của các hình cơ bản, hay tìm hiểu các tính chất của các đối tượng hình học.

Các Câu Hỏi Mở:

Đây là phần quan trọng nhằm khuyến khích học sinh phát triển khả năng tư duy độc lập. Các câu hỏi mở yêu cầu học sinh không chỉ dừng lại ở việc áp dụng công thức mà còn phải biết phân tích và tổng hợp thông tin để đưa ra các giải pháp đa dạng.

Ví dụ: Một câu hỏi có thể yêu cầu học sinh mô tả cách họ sẽ giải quyết một vấn đề thực tế sử dụng toán học, hoặc đề xuất cách thức tối ưu hóa một quy trình dựa trên các khái niệm toán học mà họ đã học. Tính Tư Duy Sáng Tạo:

Đề thi không chỉ đơn thuần kiểm tra kiến thức mà còn phải khuyến khích khả năng tư duy sáng tạo của học sinh. Các bài toán được thiết kế để học sinh có thể vận dụng linh hoạt kiến thức đã học vào các tình huống mới, qua đó phát triển khả năng tư duy độc lập và sáng tạo.

Ví dụ: Học sinh có thể được yêu cầu thiết kế một bài toán mới dựa trên một khái niệm đã học, từ đó trình bày lý do vì sao bài toán này có thể thú vị và hữu ích.

Khả Năng Giải Quyết Vấn Đề:

Một trong những mục tiêu chính của đề thi là đánh giá khả năng giải quyết vấn đề của học sinh. Học sinh sẽ được yêu cầu không chỉ tìm ra đáp án đúng mà còn phải trình bày rõ ràng quy trình và logic đã sử dụng để đến được kết quả đó.

Ví dụ: Bài toán có thể yêu cầu học sinh đưa ra các bước giải quyết một bài toán thực tiễn, từ việc phân tích vấn đề đến việc tìm ra giải pháp khả thi.

Kết Luận:

bài toán biến đổi biểu thức chứa logarit chất lượng là một công cụ quan trọng giúp giáo viên và học sinh đánh giá và cải thiện năng lực toán học. Qua các bài toán đa dạng từ cơ bản đến nâng cao, từ lý thuyết đến thực tiễn, đề thi không chỉ đơn thuần kiểm tra kiến thức mà còn thúc đẩy sự phát triển toàn diện về tư duy và khả năng giải quyết vấn đề. Điều này không chỉ chuẩn bị cho học sinh một nền tảng vững chắc trong môn toán học mà còn trang bị cho các em kỹ năng cần thiết để đối mặt với những thách thức trong học tập và trong cuộc sống thực tiễn sau này.

đánh giá tài liệu

5/5
( đánh giá)
5 sao
100%
4 sao
0%
3 sao
0%
2 sao
0%
1 sao
0%