Tài liệu gồm 419 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Nguyễn Bảo Vương, tuyển tập các dạng bài tập tự luận và trắc nghiệm chuyên đề phương pháp toạ độ trong mặt phẳng trong chương trình Toán 10 Cánh Diều, có đáp án và lời giải chi tiết.
BÀI 1. TOẠ ĐỘ CỦA VECTƠ.
A. LÝ THUYẾT.
B. BÀI TẬP TỰ LUẬN.
+ Dạng 1. Tìm toạ độ của vectơ.
+ Dạng 2. Tìm điều kiện để hai vectơ bằng nhau, chứng minh hai vectơ bằng nhau.
+ Dạng 3. Tìm toạ độ của một điểm thoả mãn điều kiện cho trước.
C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM.
BÀI 2. BIỂU THỨC TOẠ ĐỘ CỦA CÁC PHÉP TOÁN VECTƠ.
A. LÝ THUYẾT.
B. BÀI TẬP TỰ LUẬN.
+ Dạng 1. Trục tọa độ.
+ Dạng 2. Tọa độ véctơ.
+ Dạng 3. Tọa độ điểm.
+ Dạng 4. Ứng dụng.
C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM.
BÀI 3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG.
A. LÝ THUYẾT.
B. BÀI TẬP TỰ LUẬN.
+ Dạng 1. Viết phương trình tổng quát của đường thẳng.
+ Dạng 2. Phương trình tham số của đường thẳng.
+ Dạng 3. Phương trình chính tắc của đường thẳng.
C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM.
+ Dạng 1. Xác định véctơ chỉ phương, véc tơ pháp tuyến của đường thẳng, hệ số góc của đường thẳng.
+ Dạng 2. Viết phương trình đường thẳng (tổng quát, tham số, chính tắc).
BÀI 4. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI VÀ GÓC GIỮA HAI ĐƯỜNG THẲNG. KHOẢNG CÁCH TỪ MỘT ĐIỂM ĐẾN MỘT ĐƯỜNG THẲNG.
A. LÝ THUYẾT.
B. BÀI TẬP TỰ LUẬN.
+ Dạng 1. Vị trí tương đối của hai đường thẳng.
+ Dạng 2. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng.
+ Dạng 3. Góc giữa hai đường thẳng.
+ Dạng 4. Tìm điểm thỏa mãn điều kiện cho trước.
+ Dạng 5. Các yếu tố về tam giác.
+ Dạng 6. Các yếu tố về tứ giác.
+ Dạng 7. Câu toán cực trị.
C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM.
+ Dạng 1. Vị trí tương đối của hai đường thẳng.
+ Dạng 2. Góc của hai đường thẳng.
+ Dạng 3. Khoảng cách.
+ Dạng 4. Một số bài toán liên quan đến diện tích.
+ Dạng 5. Xác định điểm.
+ Dạng 6. Bài toán liên quan quan đến tam giác.
+ Dạng 7. Bài toán liên quan đến tứ giác.
+ Dạng 8. Cực trị.
BÀI 5. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN.
A. LÝ THUYẾT.
B. BÀI TẬP TỰ LUẬN.
+ Dạng 1. Nhận dạng phương trình đường tròn.
+ Dạng 2. Thiết lập phương trình đường tròn.
+ Dạng 3. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
+ Dạng 4. Tiếp tuyến của đường tròn.
+ Dạng 5. Tìm điểm thỏa mãn điều kiện cho trước.
+ Dạng 6. Tìm quỹ tích tâm đường tròn.
C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM.
+ Dạng 1. Nhận dạng phương trình đường tròn.
+ Dạng 2. Tìm tọa độ tâm, bán kính đường tròn.
+ Dạng 3. Viết phương trình đường tròn.
+ Dạng 4. Tương giao (tiếp tuyến) của đường thẳng và đường tròn.
+ Dạng 5. Câu hỏi min – max.
BÀI 6. BA ĐƯỜNG CONIC.
A. LÝ THUYẾT.
B. BÀI TẬP TỰ LUẬN.
+ Dạng 1. Các bài toán liên quan elip.
+ Dạng 2. Các bài toán liên quan hypebol.
+ Dạng 3. Các bài toán liên quan parabol.
+ Dạng 4. Các bài toán liên quan đường cônic.
C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM.
+ Dạng 1. Các bài toán liên quan elip.
+ Dạng 2. Các bài toán liên quan hypebol.
+ Dạng 3. Các bài toán liên quan parabol.
bài tập phương pháp toạ độ trong mặt phẳng toán 10 cánh diều chất lượng là một công cụ quan trọng trong hệ thống giáo dục hiện đại, được thiết kế với mục tiêu không chỉ nhằm đánh giá kiến thức lý thuyết mà còn để kiểm tra các kỹ năng thực hành và khả năng tư duy phản biện của học sinh ở từng cấp học cụ thể. Trong bối cảnh giáo dục ngày càng phát triển, việc đánh giá một cách toàn diện và khách quan là điều cần thiết để giúp học sinh nắm vững kiến thức, đồng thời phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề, một yếu tố then chốt trong quá trình học tập và trong cuộc sống sau này.
Nội Dung Đề Thi: bài tập phương pháp toạ độ trong mặt phẳng toán 10 cánh diều sẽ bao gồm một loạt các bài toán được phân chia thành nhiều phần khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, nhằm phản ánh đầy đủ các lĩnh vực trong chương trình học toán. Các phần này không chỉ giúp kiểm tra kiến thức mà còn khuyến khích học sinh phát huy sự sáng tạo và khả năng tư duy phản biện.
Các Bài Toán Cơ Bản:
Phần này tập trung vào việc kiểm tra kiến thức cơ bản mà học sinh đã học, như các phép toán số học, định nghĩa hình học, và các khái niệm đại số.
Ví dụ: Học sinh sẽ được yêu cầu giải các bài toán tính toán đơn giản, xác định diện tích và chu vi của các hình cơ bản, hay tìm hiểu các tính chất của các đối tượng hình học.
Các Câu Hỏi Mở:
Đây là phần quan trọng nhằm khuyến khích học sinh phát triển khả năng tư duy độc lập. Các câu hỏi mở yêu cầu học sinh không chỉ dừng lại ở việc áp dụng công thức mà còn phải biết phân tích và tổng hợp thông tin để đưa ra các giải pháp đa dạng.
Ví dụ: Một câu hỏi có thể yêu cầu học sinh mô tả cách họ sẽ giải quyết một vấn đề thực tế sử dụng toán học, hoặc đề xuất cách thức tối ưu hóa một quy trình dựa trên các khái niệm toán học mà họ đã học. Tính Tư Duy Sáng Tạo:
Đề thi không chỉ đơn thuần kiểm tra kiến thức mà còn phải khuyến khích khả năng tư duy sáng tạo của học sinh. Các bài toán được thiết kế để học sinh có thể vận dụng linh hoạt kiến thức đã học vào các tình huống mới, qua đó phát triển khả năng tư duy độc lập và sáng tạo.
Ví dụ: Học sinh có thể được yêu cầu thiết kế một bài toán mới dựa trên một khái niệm đã học, từ đó trình bày lý do vì sao bài toán này có thể thú vị và hữu ích.
Khả Năng Giải Quyết Vấn Đề:
Một trong những mục tiêu chính của đề thi là đánh giá khả năng giải quyết vấn đề của học sinh. Học sinh sẽ được yêu cầu không chỉ tìm ra đáp án đúng mà còn phải trình bày rõ ràng quy trình và logic đã sử dụng để đến được kết quả đó.
Ví dụ: Bài toán có thể yêu cầu học sinh đưa ra các bước giải quyết một bài toán thực tiễn, từ việc phân tích vấn đề đến việc tìm ra giải pháp khả thi.
Kết Luận:
bài tập phương pháp toạ độ trong mặt phẳng toán 10 cánh diều chất lượng là một công cụ quan trọng giúp giáo viên và học sinh đánh giá và cải thiện năng lực toán học. Qua các bài toán đa dạng từ cơ bản đến nâng cao, từ lý thuyết đến thực tiễn, đề thi không chỉ đơn thuần kiểm tra kiến thức mà còn thúc đẩy sự phát triển toàn diện về tư duy và khả năng giải quyết vấn đề. Điều này không chỉ chuẩn bị cho học sinh một nền tảng vững chắc trong môn toán học mà còn trang bị cho các em kỹ năng cần thiết để đối mặt với những thách thức trong học tập và trong cuộc sống thực tiễn sau này.