1. Môn Toán
  2. các dạng bài tập vdc ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số
các dạng bài tập vdc ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số
Ngày đăng: 30/08/2020

các dạng bài tập vdc ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số

Tài liệu gồm 238 trang, tóm tắt lý thuyết cơ bản cần nắm và hướng dẫn phương pháp giải các dạng bài tập trắc nghiệm vận dụng cao (VDC / nâng cao / khó) ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số, phù hợp với đối tượng học sinh khá – giỏi khi học chương trình Giải tích 12 chương 1 (ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số) và ôn thi điểm 8 – 9 – 10 trong kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Toán.

Các dạng bài tập trắc nghiệm VDC ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số:

CHỦ ĐỀ 1. CÁC DẠNG BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VDC TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ.

Dạng 1. Tìm các khoảng đơn điệu của hàm số cho bởi công thức y = f(x).

Dạng 2. Xét tính đơn điệu của hàm số y = f(x) khi cho hàm số y = f'(x).

Dạng 3. Tìm tham số để hàm số đơn điệu trên tập xác định.

Dạng 4. Xét tính đơn điệu hàm số bậc cao, căn thức, lượng giác có chứa tham số.

Dạng 5. Xét tính đơn điệu của hàm số trên trên khoảng cho trước.

Dạng 6. Phương pháp cô lập tham số m, phương pháp hàm số.

Dạng 7. Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số y = f(x), y = f(u(x)), y = f(u(x)) ± h(x) … khi biết bảng biến thiên của hàm số.

Dạng 8. Tìm khoảng đồng, biến nghịch biến của hàm số y = f(x), y = f(u(x)) khi biết đồ thị của hàm số y = f(x).

Dạng 9. Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số y = f(x), y = f(u(x)), y = f(u(x)) ± h(x) … khi biết đồ thị của hàm số y = f'(x).

Dạng 10. Ứng dụng tính đơn điệu vào giải phương trình, bất phương trình, tìm điều kiện có nghiệm của phương trình.

CHỦ ĐỀ 2. CÁC DẠNG BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VDC CỰC TRỊ CỦA HÀM SỐ.

Dạng 1. Cho hàm số f(x) hoặc f'(x). Tìm điểm cực trị, giá trị cực trị.

Dạng 2. Tìm (điểm) cực trị thông qua bảng xét dấu, bảng biến thiên của đạo hàm.

Dạng 3. Tìm (điểm) cực trị thông qua đồ thị f(x), f'(x), f”(x).

Dạng 4. Cực trị hàm bậc ba.

Dạng 5. Cực trị hàm bậc bốn trùng phương.

Dạng 6. Cực trị hàm phân thức hữu tỉ.

Dạng 7. Cực trị của hàm chứa căn thức.

Dạng 8. Cực trị của hàm bậc cao và hàm lượng giác.

Dạng 9. Tìm cực trị của hàm số chứa trị tuyệt đối.

Dạng 10. Tìm cực trị của hàm số trị tuyệt đối nếu biết bảng biến thiên hoặc đồ thị.

Dạng 11. Một số bài toán sử dụng phép dịch chuyển đồ thị.

Dạng 12. Định tham số để hàm số chứa dấu trị tuyệt đối có n điểm cực trị.

Dạng 13. Cho bảng biến thiên, định giá trị tham số để hàm số trị tuyệt đối có n điểm cực trị.

Dạng 14. Cho đồ thị, định tham số để có hàm số có n điểm cực trị.

Dạng 15. Biết được đồ thị của hàm số f(x) tìm (số điểm) cực trị của hàm ẩn.

Dạng 16. Tìm (số điểm) cực trị hàm ẩn biết đồ thị của hàm số f'(x).

Dạng 17. Biết được f'(x) hoặc bảng xét dấu, bảng biến thiên của f'(x), tìm số điểm cực trị của hàm ẩn.

CHỦ ĐỀ 3. CÁC DẠNG BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VDC GIÁ TRỊ LỚN NHẤT VÀ GIÁ TRỊ NHỎ NHẤT CỦA HÀM SỐ.

Dạng 1. Tìm GTLN – GTNN của hàm số y = f(x) trên một khoảng.

Dạng 2. Tìm GTLN và GTNN của hàm số trên một đoạn.

Dạng 3. Tìm GTLN – GTNN của hàm số y = |f(x)| trên đoạn [a;b].

Dạng 4. Tìm điều kiện tham số để GTLN của hàm số y = |f(x) + g(m)| trên đoạn [a;b] đạt GTNN.

Dạng 5: TÌM GTLN-GTNN khi cho đồ thị – bảng biến thiên.

Dạng 6. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số lượng giác.

Dạng 7. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số khác.

Dạng 8. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức nhiều biến.

Dạng 9. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số y = f(u(x)), y = f(u(x)) ± h(x) … khi biết bảng biến thiên hoặc đồ thị của hàm số y = f(x).

Dạng 10. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số y = f(u(x)), y = f(u(x)) ± hx … khi biết đồ thị của hàm số y = f'(x).

Dạng 11. Ứng dụng của giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trong các bài toán thực tế.

Dạng 12. Tìm m để F(x;m) = 0 có nghiệm trên tập D.

Dạng 13. Tìm m để bất phương trình F(x;m) /> 0, F(x;m) />= 0, F(x;m) < 0, F(x;m) =< 0 có nghiệm trên tập D.

CHỦ ĐỀ 4. CÁC DẠNG BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VDC ĐƯỜNG TIỆM CẬN CỦA ĐỒ THỊ HÀM SỐ.

Dạng 1. Xác định các đường tiệm cận dựa vào định nghĩa.

Dạng 2. Tiệm cận của đồ thị hàm số y = (ax + b)/(cx + d).

Dạng 3. Tiệm cận của đồ thị hàm số phân thức hữu tỷ.

Dạng 4. Tiệm cận của đồ thị hàm số vô tỷ.

Dạng 5. Biết đồ thị, bảng biến thiên của hàm số y = f(x), xác định tiệm cận của đồ thị hàm số y = A/g(x) với A là số thực khác 0, g(x) xác định theo f(x).

Dạng 6. Biết đồ thị, bảng biến thiên của hàm số y = f(x), xác định tiệm cận của đồ thị hàm số y = φ(x)/g(x) với φ(x) là một biểu thức theo x, g(x) là biểu thức theo f(x).

Dạng 7. Biện luôn số đường tiệm cận của đồ thị hàm số phân thức y = f(x)/g(x) với f(x) và g(x) là các đa thức.

Dạng 8. Biện luận số đường tiệm cận của đồ thị hàm số chứa căn thức.

Dạng 9. Biện luận số đường tiệm cận của đồ thị hàm ẩn.

Dạng 10. Bài toán liên quan đến đường tiệm cận của đồ thị hàm số y = (ax + b)/(cx + d).

Dạng 11. Bài toán về khoảng cách từ điểm trên đồ thị hàm số y = (ax + b)/(cx + d) đến các đường tiệm cận.

Dạng 12. Bài toán liên quan giữa tiếp tuyến và tiệm cận của đồ thị hàm số y = (ax + b)/(cx + d).

CHỦ ĐỀ 5. CÁC DẠNG BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VDC TIẾP TUYẾN CỦA ĐỒ THỊ HÀM SỐ.

Dạng 1. Sự tiếp xúc của hai đường cong.

Dạng 2. Lập phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x) tại điểm M(x0;y0).

Dạng 3. Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số khi biết hệ số góc dựa vào các quan hệ song song, vuông góc.

Dạng 4. Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = (ax + b)/(cx + d) khi biết mối quan hệ của tiếp tuyến với các đường tiệm cận của đồ thị hàm số.

Dạng 5. Lập phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x) đi qua điểm M(x0;y0) cho trước.

Dạng 6. Xác định các điểm M để có k tiếp tuyến của đồ thị hàm số (C): y = f(x) đi qua điểm M.

Dạng 7. Lập phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số ẩn tại điểm có hoành độ x = x0 cho trước.

Dạng 8. Tìm các điểm trên đồ thị hàm số y = f(x) mà tiếp tuyến tại các điểm đó song song với nhau hoặc có cùng hệ số góc k.

Dạng 9. Một số dạng toán khác.

CHỦ ĐỀ 6. CÁC DẠNG BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VDC ĐỒ THỊ HÀM SỐ VÀ SỰ TƯƠNG GIAO.

Dạng 1. Dựa vào đồ thị hàm số.

Dạng 2. Bảng biến thiên.

Dạng 3. Phép suy đồ thị.

Dạng 4. Xác định dấu của các tham số của hàm số dựa vào tính chất đồ thị.

Dạng 5. Xác định số nghiệm của phương trình dựa vào đồ thị hoặc bảng biến thiên.

Dạng 6. Biện luận số nghiệm của phương trình.

Hình Ảnh Chi Tiết

images-post/cac-dang-bai-tap-vdc-ung-dung-dao-ham-de-khao-sat-va-ve-do-thi-ham-so-001.jpgimages-post/cac-dang-bai-tap-vdc-ung-dung-dao-ham-de-khao-sat-va-ve-do-thi-ham-so-002.jpgimages-post/cac-dang-bai-tap-vdc-ung-dung-dao-ham-de-khao-sat-va-ve-do-thi-ham-so-003.jpgimages-post/cac-dang-bai-tap-vdc-ung-dung-dao-ham-de-khao-sat-va-ve-do-thi-ham-so-004.jpgimages-post/cac-dang-bai-tap-vdc-ung-dung-dao-ham-de-khao-sat-va-ve-do-thi-ham-so-005.jpgimages-post/cac-dang-bai-tap-vdc-ung-dung-dao-ham-de-khao-sat-va-ve-do-thi-ham-so-006.jpgimages-post/cac-dang-bai-tap-vdc-ung-dung-dao-ham-de-khao-sat-va-ve-do-thi-ham-so-007.jpgimages-post/cac-dang-bai-tap-vdc-ung-dung-dao-ham-de-khao-sat-va-ve-do-thi-ham-so-008.jpgimages-post/cac-dang-bai-tap-vdc-ung-dung-dao-ham-de-khao-sat-va-ve-do-thi-ham-so-009.jpgimages-post/cac-dang-bai-tap-vdc-ung-dung-dao-ham-de-khao-sat-va-ve-do-thi-ham-so-010.jpg

File các dạng bài tập vdc ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số PDF Chi Tiết

các dạng bài tập vdc ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số chất lượng là một công cụ quan trọng trong hệ thống giáo dục hiện đại, được thiết kế với mục tiêu không chỉ nhằm đánh giá kiến thức lý thuyết mà còn để kiểm tra các kỹ năng thực hành và khả năng tư duy phản biện của học sinh ở từng cấp học cụ thể. Trong bối cảnh giáo dục ngày càng phát triển, việc đánh giá một cách toàn diện và khách quan là điều cần thiết để giúp học sinh nắm vững kiến thức, đồng thời phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề, một yếu tố then chốt trong quá trình học tập và trong cuộc sống sau này.

Nội Dung Đề Thi: các dạng bài tập vdc ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số sẽ bao gồm một loạt các bài toán được phân chia thành nhiều phần khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, nhằm phản ánh đầy đủ các lĩnh vực trong chương trình học toán. Các phần này không chỉ giúp kiểm tra kiến thức mà còn khuyến khích học sinh phát huy sự sáng tạo và khả năng tư duy phản biện.

Các Bài Toán Cơ Bản:

Phần này tập trung vào việc kiểm tra kiến thức cơ bản mà học sinh đã học, như các phép toán số học, định nghĩa hình học, và các khái niệm đại số.

Ví dụ: Học sinh sẽ được yêu cầu giải các bài toán tính toán đơn giản, xác định diện tích và chu vi của các hình cơ bản, hay tìm hiểu các tính chất của các đối tượng hình học.

Các Câu Hỏi Mở:

Đây là phần quan trọng nhằm khuyến khích học sinh phát triển khả năng tư duy độc lập. Các câu hỏi mở yêu cầu học sinh không chỉ dừng lại ở việc áp dụng công thức mà còn phải biết phân tích và tổng hợp thông tin để đưa ra các giải pháp đa dạng.

Ví dụ: Một câu hỏi có thể yêu cầu học sinh mô tả cách họ sẽ giải quyết một vấn đề thực tế sử dụng toán học, hoặc đề xuất cách thức tối ưu hóa một quy trình dựa trên các khái niệm toán học mà họ đã học. Tính Tư Duy Sáng Tạo:

Đề thi không chỉ đơn thuần kiểm tra kiến thức mà còn phải khuyến khích khả năng tư duy sáng tạo của học sinh. Các bài toán được thiết kế để học sinh có thể vận dụng linh hoạt kiến thức đã học vào các tình huống mới, qua đó phát triển khả năng tư duy độc lập và sáng tạo.

Ví dụ: Học sinh có thể được yêu cầu thiết kế một bài toán mới dựa trên một khái niệm đã học, từ đó trình bày lý do vì sao bài toán này có thể thú vị và hữu ích.

Khả Năng Giải Quyết Vấn Đề:

Một trong những mục tiêu chính của đề thi là đánh giá khả năng giải quyết vấn đề của học sinh. Học sinh sẽ được yêu cầu không chỉ tìm ra đáp án đúng mà còn phải trình bày rõ ràng quy trình và logic đã sử dụng để đến được kết quả đó.

Ví dụ: Bài toán có thể yêu cầu học sinh đưa ra các bước giải quyết một bài toán thực tiễn, từ việc phân tích vấn đề đến việc tìm ra giải pháp khả thi.

Kết Luận:

các dạng bài tập vdc ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số chất lượng là một công cụ quan trọng giúp giáo viên và học sinh đánh giá và cải thiện năng lực toán học. Qua các bài toán đa dạng từ cơ bản đến nâng cao, từ lý thuyết đến thực tiễn, đề thi không chỉ đơn thuần kiểm tra kiến thức mà còn thúc đẩy sự phát triển toàn diện về tư duy và khả năng giải quyết vấn đề. Điều này không chỉ chuẩn bị cho học sinh một nền tảng vững chắc trong môn toán học mà còn trang bị cho các em kỹ năng cần thiết để đối mặt với những thách thức trong học tập và trong cuộc sống thực tiễn sau này.

đánh giá tài liệu

5/5
( đánh giá)
5 sao
100%
4 sao
0%
3 sao
0%
2 sao
0%
1 sao
0%