1. Môn Toán
  2. bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn
bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn
Thể Loại: TIPS Giải Toán 10
Ngày đăng: 15/09/2018

bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn

Bài viết hướng dẫn phương pháp giải và biện luận bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn và các dạng toán liên quan trong chương trình Đại số 10 chương 4.

A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG

1. Giải và biện luận bất phương trình dạng \(ax+b<0\).

Giải và biện luận bất phương trình dạng \(ax+b<0:\)

• Nếu \(a=0\) thì bất phương trình có dạng \(0x+b<0.\)

+ Với \(b<0\) thì tập nghiệm bất phương trình là \(S = \mathbb{R}.\)

+ Với \(b\ge 0\) thì tập nghiệm bất phương trình là \(S = \emptyset .\)

• Nếu \(a/>0\) thì \(ax+b<0\) \(\Leftrightarrow x<-\frac{b}{a}\) suy ra tập nghiệm là \(S=\left( -\infty ;-\frac{b}{a} \right).\)

• Nếu \(a<0\) thì \(ax+b<0\) \(\Leftrightarrow x/>-\frac{b}{a}\) suy ra tập nghiệm là \(S=\left( -\frac{b}{a};+\infty \right).\)

Các bất phương trình dạng \(ax+b/>0\), \(ax+b\le 0\), \(ax+b\ge 0\) được giải tương tự.

2. Hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn.

Để giải hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn, ta giải từng bất phương trình của hệ bất phương trình, khi đó tập nghiệm của hệ bất phương trình là giao của các tập nghiệm từng bất phương trình.

B. CÁC DẠNG TOÁN VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI

Dạng toán 1. Giải và biện luận bất phương trình dạng \(ax + b < 0.\)

Ví dụ 1. Giải và biện luận bất phương trình sau:

a) \(mx+6 < 2x+3m.\)

b) \(\left( x+m \right)m+x/>3x+4.\)

c) \(\left( {{m}^{2}}+9 \right)x+3\ge m\left( 1-6x \right).\)

d) \(m\left( {{m}^{2}}x+2 \right)<x+{{m}^{2}}+1.\)

a) Bất phương trình tương đương với \(\left( m-2 \right)x<3m-6.\)

Với \(m=2\) bất phương trình trở thành \(0x\le 0\), suy ra bất phương trình nghiệm đúng với mọi \(x\).

Với \(m/>2\) bất phương trình tương đương với \(x<\frac{3m-6}{m-2}=3.\)

Với \(m<2\) bất phương trình tương đương với \(x/>\frac{3m-6}{m-2}=3.\)

Kết luận:

\(m=2\) bất phương trình nghiệm đúng với mọi \(x\) (có tập nghiệm là \(S=\mathbb{R}\)).

\(m/>2\) bất phương trình có nghiệm là \(x<3\) (có tập nghiệm là \(S=\left( -\infty ;3 \right)\)).

\(m<2\) bất phương trình có nghiệm là \(x/>3\) (có tập nghiệm là \(S=\left( 3;+\infty \right)\)).

b) Bất phương trình tương đương với \(\left( m-2 \right)x/>4-{{m}^{2}}.\)

Với \(m=2\) bất phương trình trở thành \(0x/>0\), suy ra bất phương trình vô nghiệm.

Với \(m/>2\) bất phương trình tương đương với \(x/>\frac{4-{{m}^{2}}}{m-2}=-m-2.\)

Với \(m<2\) bất phương trình tương đương với \(x<\frac{4-{{m}^{2}}}{m-2}=-m-2.\)

Kết luận:

\(m=2\) bất phương trình vô nghiệm.

\(m/>2\) bất phương trình có nghiệm là \(x/>-m-2.\)

\(m<2\) bất phương trình có nghiệm là \(x<-m-2.\)

c) Bất phương trình tương đương với \({{\left( m+3 \right)}^{2}}x\ge m-3.\)

Với \(m=-3\) bất phương trình trở thành \(0x\ge -6\), suy ra bất phương trình nghiệm đúng với mọi \(x.\)

Với \(m\ne -3\) bất phương trình tương đương với \(x\ge \frac{m-3}{{{\left( m+3 \right)}^{2}}}.\)

Kết luận:

\(m=-3\) bất phương trình nghiệm đúng với mọi \(x.\)

\(m\ne -3\) bất phương trình có nghiệm là \(x\ge \frac{m-3}{{{\left( m+3 \right)}^{2}}}.\)

d) Bất phương trình tương đương với \(\Leftrightarrow \left( {{m}^{3}}-1 \right)x<{{m}^{2}}-2m+1\) \(\Leftrightarrow \left( m-1 \right)x<\frac{{{\left( m-1 \right)}^{2}}}{{{m}^{2}}+m+1}\) (vì \({{m}^{2}}+m+1={{\left( m+\frac{1}{2} \right)}^{2}}+\frac{3}{4}/>0\)).

Với \(m=1\) bất phương trình trở thành \(0x<0\), suy ra bất phương trình vô nghiệm.

Với \(m/>1\) bất phương trình tương đương với \(x<\frac{m-1}{{{m}^{2}}+m+1}.\)

Với \(m<1\) bất phương trình tương đương với \(x/>\frac{m-1}{{{m}^{2}}+m+1}.\)

Kết luận:

\(m=1\) bất phương trình vô nghiệm.

\(m/>1\) bất phương trình có nghiệm là \(x<\frac{m-1}{{{m}^{2}}+m+1}.\)

\(m<1\) bất phương trình có nghiệm là \(x/>\frac{m-1}{{{m}^{2}}+m+1}.\)

Ví dụ 2. Tìm \(m\) để bất phương trình \(\left( {{m}^{2}}-m \right)x+m<6x-2\) vô nghiệm.

Bất phương trình tương đương với \(\left( {{m}^{2}}-m-6 \right)x<-2-m.\)

Rõ ràng nếu \({{m}^{2}}-m-6\ne 0\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}

m\ne -2 \\

m\ne 3 \\

\end{matrix} \right.\) bất phương trình luôn có nghiệm.

Với \(m=-2\) bất phương trình trở thành \(0x<0\), suy ra bất phương trình vô nghiệm.

Với \(m=3\) bất phương trình trở thành \(0x<-5\), suy ra bất phương trình vô nghiệm.

Vậy giá trị cần tìm là \(m=-2\) và \(m=3.\)

Ví dụ 3. Tìm \(m\) để bất phương trình \(4{{m}^{2}}\left( 2x-1 \right)\) \(\ge \left( 4{{m}^{2}}+5m+9 \right)x-12m\) có nghiệm đúng \(\forall x\in \mathbb{R}.\)

Bất phương trình tương đương với \(\left( 4{{m}^{2}}-5m-9 \right)x\ge 4{{m}^{2}}-12m.\)

Dễ dàng thấy nếu \(4{{m}^{2}}-5m-9\ne 0\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}

m\ne -1 \\

m\ne \frac{9}{4} \\

\end{matrix} \right.\) thì bất phương trình không thể có nghiệm đúng \(\forall x\in \mathbb{R}.\)

Với \(m=-1\) bất phương trình trở thành \(0x\ge 16\), suy ra bất phương trình vô nghiệm.

Với \(m=\frac{9}{4}\) bất phương trình trở thành \(0x\ge -\frac{27}{4}\), suy ra bất phương trình nghiệm đúng với mọi \(x.\)

Vậy giá trị cần tìm là \(m=\frac{9}{4}.\)

Ví dụ 4. Tìm \(m\) để bất phương trình \(\left( 4{{m}^{2}}+7m+1 \right)x-5m\) \(\ge 3x-m-1\) có tập nghiệm là \([-1;+\infty ).\)

Bất phương trình tương đương với \(\left( 4{{m}^{2}}+7m-2 \right)x\ge 4m-1\) \(\Leftrightarrow \left( m+2 \right)\left( 4m-1 \right)x\ge 4m-1.\)

+ Với \(\left( m+2 \right)\left( 4m-1 \right)=0\) \(\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}

m=-2 \\

m=\frac{1}{2} \\

\end{matrix} \right.\) thì bất phương trình vô nghiệm hoặc nghiệm đúng với mọi \(x\) do đó không thỏa mãn yêu cầu bài toán.

+ Với \(m/>\frac{1}{4}\) \(\Rightarrow \left( m+2 \right)\left( 4m-1 \right)/>0\) bất phương trình tương đương với \(x\ge \frac{1}{m+2}.\)

Do đó để bất phương trình có tập nghiệm là \([-1;+\infty )\) thì \(\frac{1}{m+2}=-1\) \(\Leftrightarrow m=-3\) (không thỏa mãn).

+ Với \(-2<m<\frac{1}{4}\) \(\Rightarrow \left( m+2 \right)\left( 4m-1 \right)<0\) bất phương trình tương đương với \(x\le \frac{1}{m+2}\) suy ra \(-2<m<\frac{1}{4}\) không thỏa mãn yêu cầu bài toán.

+ Với \(m<-2\) \(\Rightarrow \left( m+2 \right)\left( 4m-1 \right)/>0\) bất phương trình tương đương với \(x\ge \frac{1}{m+2}.\)

Do đó để bất phương trình có tập nghiệm là \([-1;+\infty )\) thì \(\frac{1}{m+2}=-1\) \(\Leftrightarrow m=-3\) (thỏa mãn).

Vậy \(m=-3\) là giá trị cần tìm.

Dạng toán 2. Giải hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn.

Ví dụ 5. Giải các hệ bất phương trình sau:

a) \(\left\{ \begin{align}

& 5x-2/>4x+5 \\

& 5x-4<x+2 \\

\end{align} \right.\)

b) \(\left\{ \begin{align}

& 6x+\frac{5}{7}<4x+7 \\

& \frac{8x+3}{2}<2x+5 \\

\end{align} \right.\)

c) \(\left\{ \begin{align}

& 5x-2<4x+5 \\

& {{x}^{2}}<{{\left( x+2 \right)}^{2}} \\

\end{align} \right.\)

d) \(\left\{ \begin{align}

& x-1\le 2x-3 \\

& 3x<x+5 \\

& \frac{5-3x}{2}\le x-3 \\

\end{align} \right.\)

a) Hệ bất phương trình tương đương với: \(\left\{ \begin{align}

& 5x-2/>4x+5 \\

& 5x-4<x+2 \\

\end{align} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}

& x/>7 \\

& x<\frac{3}{2} \\

\end{align} \right.\)

Suy ra hệ bất phương trình vô nghiệm.

b) Hệ bất phương trình tương đương với: \(\left\{ \begin{align}

& 6x+\frac{5}{7}<4x+7 \\

& \frac{8x+3}{2}<2x+5 \\

\end{align} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}

& x<\frac{22}{7} \\

& x<\frac{7}{4} \\

\end{align} \right.\) \(\Leftrightarrow x<\frac{7}{4}.\)

Vậy hệ bất phương trình có nghiệm là \(x<\frac{7}{4}.\)

c) Hệ bất phương trình tương đương với: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}

{x < 7}\\

{x /> – 1}

\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow – 1 < x < 7.\)

Vậy hệ bất phương trình có nghiệm là \(-1<x<7.\)

d) Hệ bất phương trình tương đương với: \(\left\{ \begin{align}

& x\ge 2 \\

& x<\frac{5}{2} \\

& x\ge \frac{11}{5} \\

\end{align} \right.\) \(\Leftrightarrow \frac{11}{5}\le x\le \frac{5}{2}.\)

Vậy hệ bất phương trình có nghiệm là \(\frac{11}{5}\le x\le \frac{5}{2}.\)

[ads]

Ví dụ 6. Tìm \(m\) để hệ bất phương trình sau có nghiệm:

a) \(\left\{ \begin{align}

& 2x-1\le x+2 \\

& m\left( m+1 \right)x+4m\ge \left( m-2 \right)x+3{{m}^{2}}+6 \\

\end{align} \right.\)

b) \(\left\{ \begin{matrix}

m\left( mx-1 \right)<2 \\

m\left( mx-2 \right)\ge 2m+1 \\

\end{matrix} \right.\)

a) Hệ bất phương trình tương đương với: \(\left\{ \begin{matrix}

x\le 3 \\

\left( {{m}^{2}}+2 \right)x\ge 3{{m}^{2}}-4m+6 \\

\end{matrix} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}

x\le 3 \\

x\ge \frac{3{{m}^{2}}-4m+6}{{{m}^{2}}+2} \\

\end{matrix} \right.\)

Suy ra hệ bất phương trình có nghiệm khi và chỉ khi \(\frac{3{{m}^{2}}-4m+6}{{{m}^{2}}+2}\le 3\) \(\Leftrightarrow m\ge 0.\)

Vậy \(m\ge 0\) là giá trị cần tìm.

b) Hệ bất phương trình tương đương với: \(\left\{ \begin{matrix}

{{m}^{2}}x<m+2 \\

{{m}^{2}}x\ge 4m+1 \\

\end{matrix} \right.\)

+ Với \(m=0\) ta có hệ bất phương trình trở thành \(\left\{ \begin{matrix}

0x<2 \\

0x\ge 1 \\

\end{matrix} \right.\) suy ra hệ bất phương trình vô nghiệm.

+ Với \(m\ne 0\) ta có hệ bất phương trình tương đương với \(\left\{ \begin{matrix}

x<\frac{m+2}{{{m}^{2}}} \\

x\ge \frac{4m+1}{{{m}^{2}}} \\

\end{matrix} \right.\)

Suy ra hệ bất phương trình có nghiệm khi và chỉ khi \(\frac{m+2}{{{m}^{2}}}/>\frac{4m+1}{{{m}^{2}}}\) \(\Leftrightarrow m<\frac{1}{3}.\)

Vậy \(m<\frac{1}{3}\) là giá trị cần tìm.

Ví dụ 7. Tìm \(m\) để hệ bất phương trình sau vô nghiệm:

a) \(\left\{ \begin{align}

& {{\left( x-3 \right)}^{2}}\ge {{x}^{2}}+7x+1 \\

& 2m\le 8+5x \\

\end{align} \right.\)

b) \(\left\{ \begin{matrix}

mx+1\le x-1 \\

2\left( x-3 \right)<5\left( x-4 \right) \\

\end{matrix} \right.\)

a) Hệ bất phương trình tương đương với: \(\left\{ \begin{align}

& x\le \frac{8}{13} \\

& x\ge \frac{2m-8}{5} \\

\end{align} \right.\)

Suy ra hệ bất phương trình vô nghiệm \(\Leftrightarrow \frac{8}{13}<\frac{2m-8}{5}\) \(\Leftrightarrow m/>\frac{72}{13}.\)

Vậy \(m/>\frac{72}{13}\) là giá trị cần tìm.

b) Hệ bất phương trình tương đương với \(\left\{ \begin{matrix}

\left( m-1 \right)x\le -2 \\

x/>\frac{14}{3} \\

\end{matrix} \right.\)

+ Với \(m=1\) hệ bất phương trình trở thành \(\left\{ \begin{matrix}

0x\le -2 \\

x/>\frac{14}{3} \\

\end{matrix} \right.\) (hệ bất phương trình vô nghiệm).

+ Với \(m/>1\) hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{matrix}

x\le \frac{-2}{m-1} \\

x/>\frac{14}{3} \\

\end{matrix} \right.\) suy ra hệ bất phương trình vô nghiệm \(\Leftrightarrow \frac{-2}{m-1}\le \frac{14}{3}\) \(\Leftrightarrow -6\le 14\left( m-1 \right)\) \(\Leftrightarrow m\ge \frac{4}{7}.\)

Do đó \(m/>1\) thì hệ bất phương trình vô nghiệm.

+ Với \(m<1\) hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{matrix}

x\ge \frac{-2}{m-1} \\

x/>\frac{14}{3} \\

\end{matrix} \right.\) (hệ bất phương trình luôn có nghiệm).

Vậy giá trị cần tìm là \(m\ge 1.\)

Ví dụ 8. Tìm \(m\) để hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{align}

& 2m\left( x+1 \right)\ge x+3 \\

& 4mx+3\ge 4x \\

\end{align} \right.\) có nghiệm duy nhất.

Hệ bất phương trình tương đương với: \(\left\{ \begin{matrix}

\left( 2m-1 \right)x\ge 3-2m \\

\left( 4m-4 \right)x\ge -3 \\

\end{matrix} \right.\)

Giả sử hệ bất phương trình có nghiệm duy nhất thì \(\frac{3-2m}{2m-1}=\frac{-3}{4m-4}\) \(\Leftrightarrow 8{{m}^{2}}-26m+15=0\) \(\Leftrightarrow m=\frac{3}{4}\) hoặc \(m=\frac{5}{2}.\)

+ Với \(m=\frac{3}{4}\) hệ phương trình trở thành \(\left\{ \begin{matrix}

\left( \frac{3}{2}-1 \right)x\ge 3-\frac{3}{2} \\

-x\ge -3 \\

\end{matrix} \right.\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}

x\ge 3 \\

x\le 3 \\

\end{matrix} \right.\) \(\Leftrightarrow x=3.\)

+ Với \(m=\frac{5}{2}\) hệ phương trình trở thành \(\left\{ \begin{matrix}

4x\ge -2 \\

6x\ge -3 \\

\end{matrix} \right.\) \(\Leftrightarrow x\ge -\frac{1}{2}.\)

Vậy giá trị cần tìm là \(m=\frac{3}{4}.\)

Dạng toán 3. Bất phương trình quy về bất phương trình, hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn.

Ví dụ 9. Giải và biện luận bất phương trình \(\frac{mx-m+1}{x-1}/>0.\)

Điều kiện xác định: \(x\ne 1.\)

Bất phương trình tương đương với \(\left\{ \begin{matrix}

x/>1 \\

mx-m+1/>0 \\

\end{matrix} \right.\) \((3)\) hoặc \(\left\{ \begin{matrix}

x<1 \\

mx-m+1<0 \\

\end{matrix} \right.\) \((4).\)

+ Trường hợp 1: \(m/>0\) ta có \((3)\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}

x/>1 \\

x/>\frac{m-1}{m} \\

\end{matrix} \right.\) và \((4)\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}

x<1 \\

x<\frac{m-1}{m} \\

\end{matrix} \right.\)

Vì \(\frac{m-1}{m}<1\) với mọi \(m/>0\), do đó \(\left( 3 \right)\) \(\Leftrightarrow x/>1\) và \(\left( 4 \right)\) \(\Leftrightarrow x<\frac{m-1}{m}.\)

Suy ra nghiệm của bất phương trình là: \(x\in \left( -\infty ;\frac{m-1}{m} \right)\cup \left( 1;+\infty \right).\)

+ Trường hợp 2: \(m=0\), bất phương trình trở thành: \(\frac{1}{x-1}/>0\) \(\Leftrightarrow x-1/>0\) \(\Leftrightarrow x/>1.\)

Suy ra nghiệm của bất phương trình là \(x\in \left( 1;+\infty \right).\)

+ Trường hợp 3: \(m<0\) ta có \((3)\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}

x/>1 \\

x<\frac{m-1}{m} \\

\end{matrix} \right.\) và \((4)\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}

x<1 \\

x/>\frac{m-1}{m} \\

\end{matrix} \right.\)

Vì \(\frac{m-1}{m}/>1\) với mọi \(m<0\), nên \(\left( 3 \right)\) \(\Leftrightarrow 1<x<\frac{m-1}{m}\) và \(\left( 4 \right)\) vô nghiệm.

Suy ra nghiệm của bất phương trình là \(x\in \left( 1;\frac{m-1}{m} \right).\)

Kết luận:

\(m/>0\) tập nghiệm của bất phương trình là \(S=\left( -\infty ;\frac{m-1}{m} \right)\cup \left( 1;+\infty \right).\)

\(m=0\) tập nghiệm của bất phương trình là \(S=\left( 1;+\infty \right).\)

\(m<0\) tập nghiệm của bất phương trình là \(S=\left( 1;\frac{m-1}{m} \right).\)

Ví dụ 10. Cho bất phương trình \(\sqrt{\left( {{m}^{2}}-4 \right)x-m+3}/>2.\)

a) Giải bất phương trình khi \(m=1.\)

b) Tìm \(m\) để bất phương trình nghiệm đúng với mọi \(x.\)

a) Khi \(m=1\) bất phương trình trở thành \(\sqrt{-3x+2}/>2\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}

-3x+2\ge 0 \\

-3x+2\ge 4 \\

\end{matrix} \right.\) \(\Leftrightarrow x\le -\frac{2}{3}.\)

Vậy tập nghiệm bất phương trình là \(S=(-\infty ;-\frac{2}{3}].\)

b) Điều kiện xác định: \(\left( {{m}^{2}}-4 \right)x-m+3\ge 0.\)

Giả sử bất phương trình nghiệm đúng với mọi \(x\) thì khi đó điều kiện \(\left( {{m}^{2}}-4 \right)x-m+3\ge 0\) đúng với mọi \(x.\)

Suy ra \({{m}^{2}}-4=0\) \(\Leftrightarrow m=\pm 2.\)

Với \(m=2\) ta có bất phương trình trở thành \(\sqrt{0.x-2+3}/>2\) (vô nghiệm).

Với \(m=-2\) ta có bất phương trình trở thành \(\sqrt{0.x+2+3}/>2\) (đúng với mọi \(x\)).

Vậy \(m=-2\) là giá trị cần tìm.

Ví dụ 11. Cho bất phương trình \(\sqrt{x-1}(x-2m+2)\ge 0.\)

a) Giải bất phương trình khi \(m=2.\)

b) Tìm \(m\) để mọi \(x\in \left[ 2;3 \right]\) đều là nghiệm của bất phương trình đã cho.

a) Khi \(m=2\) bất phương trình trở thành \(\sqrt{x-1}(x-2)\ge 0.\)

Bất phương trình tương đương với \(\left[ \begin{matrix}

\sqrt{x-1}=0 \\

\left\{ \begin{align}

& x-1\ge 0 \\

& x-2\ge 0 \\

\end{align} \right. \\

\end{matrix} \right.\) \(\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}

x=1 \\

\left\{ \begin{matrix}

x\ge 1 \\

x\ge 2 \\

\end{matrix} \right. \\

\end{matrix} \right.\) \(\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}

x=1 \\

x\ge 2 \\

\end{matrix} \right.\)

Vậy tập nghiệm bất phương trình là \(S=\left\{ 1 \right\}\cup [2;+\infty ).\)

b) Bất phương trình tương đương với \(\left[ \begin{matrix}

\sqrt{x-1}=0 \\

\left\{ \begin{align}

& x-1\ge 0 \\

& x-2m+2\ge 0 \\

\end{align} \right. \\

\end{matrix} \right.\) \(\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}

x=1 \\

\left\{ \begin{align}

& x\ge 1 \\

& x\ge 2m-2 \\

\end{align} \right. \\

\end{matrix} \right.\)

+ Trường hợp 1: \(2m-2/>1\) \(\Leftrightarrow m/>\frac{3}{2}\): Ta có bất phương trình \(\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}

x=1 \\

x\ge 2m-2 \\

\end{matrix} \right.\)

Suy ra tập nghiệm bất phương trình là \(S=\left\{ 1 \right\}\cup [2m-2;+\infty ).\)

Do đó mọi \(x\in \left[ 2;3 \right]\) đều là nghiệm của bất phương trình đã cho \(\Leftrightarrow \left[ 2;3 \right]\subset S\) \(\Leftrightarrow 2m-2\le 2\) \(\Leftrightarrow m\le 2.\)

Suy ra \(\frac{3}{2}<m\le 2\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.

+ Trường hợp 2: \(2m-2=1\) \(\Leftrightarrow m=\frac{3}{2}\): Ta có bất phương trình \(\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}

x=1 \\

x\ge 1 \\

\end{matrix}\Leftrightarrow x\ge 1 \right. .\)

Suy ra \(m=\frac{3}{2}\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.

+ Trường hợp 3: \(2m-2<1\) \(\Leftrightarrow m<\frac{3}{2}\): Ta có bất phương trình \(\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}

x=1 \\

x\ge 1 \\

\end{matrix}\Leftrightarrow x\ge 1 \right. .\)

Suy ra \(m<\frac{3}{2}\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Vậy giá trị cần tìm là \(m\le 2.\)

Hình Ảnh Chi Tiết

bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn chất lượng là một công cụ quan trọng trong hệ thống giáo dục hiện đại, được thiết kế với mục tiêu không chỉ nhằm đánh giá kiến thức lý thuyết mà còn để kiểm tra các kỹ năng thực hành và khả năng tư duy phản biện của học sinh ở từng cấp học cụ thể. Trong bối cảnh giáo dục ngày càng phát triển, việc đánh giá một cách toàn diện và khách quan là điều cần thiết để giúp học sinh nắm vững kiến thức, đồng thời phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề, một yếu tố then chốt trong quá trình học tập và trong cuộc sống sau này.

Nội Dung Đề Thi: bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn sẽ bao gồm một loạt các bài toán được phân chia thành nhiều phần khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, nhằm phản ánh đầy đủ các lĩnh vực trong chương trình học toán. Các phần này không chỉ giúp kiểm tra kiến thức mà còn khuyến khích học sinh phát huy sự sáng tạo và khả năng tư duy phản biện.

Các Bài Toán Cơ Bản:

Phần này tập trung vào việc kiểm tra kiến thức cơ bản mà học sinh đã học, như các phép toán số học, định nghĩa hình học, và các khái niệm đại số.

Ví dụ: Học sinh sẽ được yêu cầu giải các bài toán tính toán đơn giản, xác định diện tích và chu vi của các hình cơ bản, hay tìm hiểu các tính chất của các đối tượng hình học.

Các Câu Hỏi Mở:

Đây là phần quan trọng nhằm khuyến khích học sinh phát triển khả năng tư duy độc lập. Các câu hỏi mở yêu cầu học sinh không chỉ dừng lại ở việc áp dụng công thức mà còn phải biết phân tích và tổng hợp thông tin để đưa ra các giải pháp đa dạng.

Ví dụ: Một câu hỏi có thể yêu cầu học sinh mô tả cách họ sẽ giải quyết một vấn đề thực tế sử dụng toán học, hoặc đề xuất cách thức tối ưu hóa một quy trình dựa trên các khái niệm toán học mà họ đã học. Tính Tư Duy Sáng Tạo:

Đề thi không chỉ đơn thuần kiểm tra kiến thức mà còn phải khuyến khích khả năng tư duy sáng tạo của học sinh. Các bài toán được thiết kế để học sinh có thể vận dụng linh hoạt kiến thức đã học vào các tình huống mới, qua đó phát triển khả năng tư duy độc lập và sáng tạo.

Ví dụ: Học sinh có thể được yêu cầu thiết kế một bài toán mới dựa trên một khái niệm đã học, từ đó trình bày lý do vì sao bài toán này có thể thú vị và hữu ích.

Khả Năng Giải Quyết Vấn Đề:

Một trong những mục tiêu chính của đề thi là đánh giá khả năng giải quyết vấn đề của học sinh. Học sinh sẽ được yêu cầu không chỉ tìm ra đáp án đúng mà còn phải trình bày rõ ràng quy trình và logic đã sử dụng để đến được kết quả đó.

Ví dụ: Bài toán có thể yêu cầu học sinh đưa ra các bước giải quyết một bài toán thực tiễn, từ việc phân tích vấn đề đến việc tìm ra giải pháp khả thi.

Kết Luận:

bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn chất lượng là một công cụ quan trọng giúp giáo viên và học sinh đánh giá và cải thiện năng lực toán học. Qua các bài toán đa dạng từ cơ bản đến nâng cao, từ lý thuyết đến thực tiễn, đề thi không chỉ đơn thuần kiểm tra kiến thức mà còn thúc đẩy sự phát triển toàn diện về tư duy và khả năng giải quyết vấn đề. Điều này không chỉ chuẩn bị cho học sinh một nền tảng vững chắc trong môn toán học mà còn trang bị cho các em kỹ năng cần thiết để đối mặt với những thách thức trong học tập và trong cuộc sống thực tiễn sau này.

đánh giá tài liệu

5/5
( đánh giá)
5 sao
100%
4 sao
0%
3 sao
0%
2 sao
0%
1 sao
0%