1. Môn Toán
  2. bài giảng sự đồng biến và nghịch biến của hàm số – phùng hoàng em
bài giảng sự đồng biến và nghịch biến của hàm số – phùng hoàng em
Ngày đăng: 05/07/2019

bài giảng sự đồng biến và nghịch biến của hàm số – phùng hoàng em

MonToan.com.vn giới thiệu đến quý thầy, cô giáo cùng các em học sinh tài liệu bài giảng sự đồng biến và nghịch biến của hàm số do thầy Phùng Hoàng Em biên soạn, đây là nội dung đầu tiên trong chủ đề khảo sát hàm số và các bài toán liên quan thuộc chương trình Giải tích 12 chương 1. Tài liệu gồm 17 trang tóm tắt các kiến thức cơ bản mà học sinh cần nắm từ sách giáo khoa, phân dạng, nêu rõ phương pháp giải cùng các bài tập trắc nghiệm về sự đồng biến và nghịch biến của hàm số. Tài liệu được thiết kế để dạy và học trong vòng 2 buổi học, phù hợp với học sinh đang bước đầu tìm hiểu kiến thức chủ đề tính đơn điệu của hàm số.

Khái quát nội dung tài liệu bài giảng sự đồng biến và nghịch biến của hàm số – Phùng Hoàng Em:

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

1. Cho hàm số y = f(x) xác định trên (a;b).

2. Các tính chất thường dùng cho hàm đơn điệu.

3. Liên hệ giữa đạo hàm và tính đơn điệu.

B. CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP

DẠNG 1. Ứng dụng đạo hàm để tìm khoảng đơn điệu của một hàm cho trước.

Phương pháp giải:

+ Tìm tập xác định D của hàm số.

+ Tính y’ và giải phương trình y’ = 0 để tìm các nghiệm xi (nếu có).

+ Lập bảng xét dấu y’ trên miền D. Từ dấu y’ ta suy ra chiều biến thiên của hàm số.

DẠNG 2. Đọc khoảng đơn điệu của hàm số bằng hình ảnh đồ thị cho trước.

Phương pháp giải:

Nếu đề bài cho đồ thị y = f(x), ta chỉ việc nhìn các khoảng mà đồ thị “đi lên” hoặc “đi xuống”:

+ Khoảng mà đồ thị “đi lên”: hàm đồng biến.

+ Khoảng mà đồ thị “đi xuống”: hàm nghịch biến.

Nếu đề bài cho đồ thị y = f'(x). Ta tiến hành lập bảng biến thiên của hàm y = f(x) theo các bước:

+ Tìm nghiệm của f'(x) = 0 (hoành độ giao điểm với trục hoành).

+ Xét dấu f'(x) (phần trên Ox mang dấu dương, phần dưới Ox mang dấu âm).

+ Lập bảng biến thiên của y = f(x), suy ra kết quả tương ứng.

DẠNG 3. Tìm m để hàm số bậc ba y = ax^3 + bx^2 + cx + d đơn điệu trên R.

DẠNG 4. Tìm m để hàm phân thức hữu tỉ y = (ax + b)/(cx + d) đơn điệu trên từng khoảng xác định.

Phương pháp giải:

+ Tính y’.

+ Hàm số đồng biến trên từng khoảng xác định của nó ⇔ y’ /> 0 ⇔ ad − cb /> 0.

+ Hàm số nghịch biến trên từng khoảng xác định của nó ⇔ y’ < 0 ⇔ ad − cb < 0.

DẠNG 5. Tìm khoảng đơn điệu khi biết đồ thị hàm f'(x).

Phương pháp giải:

+ Loại 1: Cho đồ thị y = f'(x), hỏi tính đơn điệu của hàm y = f(x).

+ Loại 2: Cho đồ thị y = f'(x), hỏi tính đơn điệu của hàm hợp y = f(u).

+ Loại 3: Cho đồ thị y = f'(x), hỏi tính đơn điệu của hàm y = g(x), trong đó g(x) có liên hệ với f(x).

DẠNG 6. Biện luận đơn điệu của hàm đa thức trên khoảng con của tập R.

Phương pháp giải:

+ Loại 1: Tìm điều kiện của tham số để hàm số y = ax^3 + bx^2 + cx + d đơn điệu trên toàn miền xác định R.

+ Loại 2: Tìm điều kiện của tham số để hàm số y = ax^3 + bx^2 + cx + d đơn điệu trên khoảng con của tập R. Ta thường gặp hai trường hợp:

Nếu phương trình y’ = 0 giải được nghiệm “đẹp”: Ta thiết lập bảng xét dấu y’ theo các nghiệm vừa tìm (xét hết các khả năng nghiệm trùng, nghiệm phân biệt). Từ đó “ép” khoảng mà dấu y’ không thỏa mãn ra khỏi khoảng đề bài yêu cầu.

Nếu phương trình y’ = 0 nghiệm “xấu”: Ta sử dụng 1 trong 2 cách sau:

Cách 1. Dùng định lý về so sánh nghiệm (sẽ nói rõ hơn qua bài giải cụ thể ).

Cách 2. Cô lập tham số m, dùng đồ thị (cách này xét sau).

+ Loại 3: Tìm điều kiện của tham số để hàm số trùng phương y = ax^4 + bx^2 + c đơn điệu trên khoảng con của tập R.

Giải phương trình y’ = 0 để tìm nghiệm.

Biện luận các trường hợp nghiệm (nghiệm trùng, nghiệm phân biệt). Từ đó “ép” khoảng mà dấu y’ không thỏa mãn ra khỏi khoảng đề bài yêu cầu.

DẠNG 7. Biện luận đơn điệu của hàm phân thức.

Phương pháp giải:

+ Loại 1. Tìm điều kiện của tham số để hàm y = (ax + b)/(cx + d) đơn điệu trên từng khoảng xác định.

+ Loại 2. Tìm điều kiện để hàm y = (ax + b)/(cx + d) đơn điệu trên khoảng con của R.

C. BÀI TẬP TỰ LUYỆN: Gồm 60 bài tập trắc nghiệm chọn lọc tổng ôn chủ đề sự đồng biến và nghịch biến của hàm số.

Hình Ảnh Chi Tiết

images-post/bai-giang-su-dong-bien-va-nghich-bien-cua-ham-so-phung-hoang-em-01.jpgimages-post/bai-giang-su-dong-bien-va-nghich-bien-cua-ham-so-phung-hoang-em-02.jpgimages-post/bai-giang-su-dong-bien-va-nghich-bien-cua-ham-so-phung-hoang-em-03.jpgimages-post/bai-giang-su-dong-bien-va-nghich-bien-cua-ham-so-phung-hoang-em-04.jpgimages-post/bai-giang-su-dong-bien-va-nghich-bien-cua-ham-so-phung-hoang-em-05.jpgimages-post/bai-giang-su-dong-bien-va-nghich-bien-cua-ham-so-phung-hoang-em-06.jpgimages-post/bai-giang-su-dong-bien-va-nghich-bien-cua-ham-so-phung-hoang-em-07.jpgimages-post/bai-giang-su-dong-bien-va-nghich-bien-cua-ham-so-phung-hoang-em-08.jpgimages-post/bai-giang-su-dong-bien-va-nghich-bien-cua-ham-so-phung-hoang-em-09.jpgimages-post/bai-giang-su-dong-bien-va-nghich-bien-cua-ham-so-phung-hoang-em-10.jpg

File bài giảng sự đồng biến và nghịch biến của hàm số – phùng hoàng em PDF Chi Tiết

bài giảng sự đồng biến và nghịch biến của hàm số – phùng hoàng em chất lượng là một công cụ quan trọng trong hệ thống giáo dục hiện đại, được thiết kế với mục tiêu không chỉ nhằm đánh giá kiến thức lý thuyết mà còn để kiểm tra các kỹ năng thực hành và khả năng tư duy phản biện của học sinh ở từng cấp học cụ thể. Trong bối cảnh giáo dục ngày càng phát triển, việc đánh giá một cách toàn diện và khách quan là điều cần thiết để giúp học sinh nắm vững kiến thức, đồng thời phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề, một yếu tố then chốt trong quá trình học tập và trong cuộc sống sau này.

Nội Dung Đề Thi: bài giảng sự đồng biến và nghịch biến của hàm số – phùng hoàng em sẽ bao gồm một loạt các bài toán được phân chia thành nhiều phần khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, nhằm phản ánh đầy đủ các lĩnh vực trong chương trình học toán. Các phần này không chỉ giúp kiểm tra kiến thức mà còn khuyến khích học sinh phát huy sự sáng tạo và khả năng tư duy phản biện.

Các Bài Toán Cơ Bản:

Phần này tập trung vào việc kiểm tra kiến thức cơ bản mà học sinh đã học, như các phép toán số học, định nghĩa hình học, và các khái niệm đại số.

Ví dụ: Học sinh sẽ được yêu cầu giải các bài toán tính toán đơn giản, xác định diện tích và chu vi của các hình cơ bản, hay tìm hiểu các tính chất của các đối tượng hình học.

Các Câu Hỏi Mở:

Đây là phần quan trọng nhằm khuyến khích học sinh phát triển khả năng tư duy độc lập. Các câu hỏi mở yêu cầu học sinh không chỉ dừng lại ở việc áp dụng công thức mà còn phải biết phân tích và tổng hợp thông tin để đưa ra các giải pháp đa dạng.

Ví dụ: Một câu hỏi có thể yêu cầu học sinh mô tả cách họ sẽ giải quyết một vấn đề thực tế sử dụng toán học, hoặc đề xuất cách thức tối ưu hóa một quy trình dựa trên các khái niệm toán học mà họ đã học. Tính Tư Duy Sáng Tạo:

Đề thi không chỉ đơn thuần kiểm tra kiến thức mà còn phải khuyến khích khả năng tư duy sáng tạo của học sinh. Các bài toán được thiết kế để học sinh có thể vận dụng linh hoạt kiến thức đã học vào các tình huống mới, qua đó phát triển khả năng tư duy độc lập và sáng tạo.

Ví dụ: Học sinh có thể được yêu cầu thiết kế một bài toán mới dựa trên một khái niệm đã học, từ đó trình bày lý do vì sao bài toán này có thể thú vị và hữu ích.

Khả Năng Giải Quyết Vấn Đề:

Một trong những mục tiêu chính của đề thi là đánh giá khả năng giải quyết vấn đề của học sinh. Học sinh sẽ được yêu cầu không chỉ tìm ra đáp án đúng mà còn phải trình bày rõ ràng quy trình và logic đã sử dụng để đến được kết quả đó.

Ví dụ: Bài toán có thể yêu cầu học sinh đưa ra các bước giải quyết một bài toán thực tiễn, từ việc phân tích vấn đề đến việc tìm ra giải pháp khả thi.

Kết Luận:

bài giảng sự đồng biến và nghịch biến của hàm số – phùng hoàng em chất lượng là một công cụ quan trọng giúp giáo viên và học sinh đánh giá và cải thiện năng lực toán học. Qua các bài toán đa dạng từ cơ bản đến nâng cao, từ lý thuyết đến thực tiễn, đề thi không chỉ đơn thuần kiểm tra kiến thức mà còn thúc đẩy sự phát triển toàn diện về tư duy và khả năng giải quyết vấn đề. Điều này không chỉ chuẩn bị cho học sinh một nền tảng vững chắc trong môn toán học mà còn trang bị cho các em kỹ năng cần thiết để đối mặt với những thách thức trong học tập và trong cuộc sống thực tiễn sau này.

đánh giá tài liệu

5/5
( đánh giá)
5 sao
100%
4 sao
0%
3 sao
0%
2 sao
0%
1 sao
0%