Tài liệu gồm 196 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Trần Đình Cư, bao gồm tóm tắt kiến thức cơ bản cần nắm, phân loại và phương pháp giải bài tập chuyên đề hàm số lượng giác và phương trình lượng giác trong chương trình môn Toán 11 Chân Trời Sáng Tạo (CTST).
MỤC LỤC:
BÀI 1. GÓC LƯỢNG GIÁC 4.
A. TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM 4.
B. PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP 6.
Dạng 1. Đơn vị đo độ và rađian 6.
1. Phương pháp 6.
2. Các ví dụ minh họa 6.
Dạng 2. Biểu diễn cung lượng giác trên đường tròn lượng giác 6.
1. Phương pháp 6.
2. Các ví dụ minh họa 7.
Dạng 3. Độ dài của một cung tròn 8.
1. Phương pháp giải 8.
2. Các ví dụ minh họa 8.
C. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA BÀI TẬP 9.
D. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 15.
BÀI 2. GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA MỘT GÓC LƯỢNG GIÁC 25.
A. TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM 25.
B. PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP 28.
Dạng 1. Tính giá trị của góc còn lại hoặc của một biểu thức lượng giác khi biết một giá trị lượng giác 28.
1. Phương pháp giải 28.
2. Các ví dụ minh họa 28.
Dạng 2. Xác định giá trị của biểu thức chứa góc đặc biệt, góc liên quan đặc biệt và dấu của giá trị lượng giác của góc lượng giác 31.
1. Phương pháp giải 31.
2. Các ví dụ minh họa 31.
Dạng 3. Chứng minh đẳng thức lượng giác, chứng minh biểu thức không phụ thuộc góc x, đơn giản biểu thức 33.
1. Phương pháp giải 33.
2. Các ví dụ minh họa 33.
C. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA 36.
D. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 41.
BÀI 3. CÁC CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC 66.
A. TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM 66.
B. PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP 66.
Dạng 1. Sử dụng công thức cộng 66.
1. Phương pháp giải 66.
2. Các ví dụ minh họa 67.
Dạng 2. Sử dụng công thức nhân đôi và công thức hạ bậc 71.
1. Phương pháp 71.
2. Các ví dụ minh họa 72.
Dạng 3. Công thức biến đổi tổng thành tích và tích thành tổng 76.
1. Phương pháp giải. 76.
2. Các ví dụ minh họa 76.
Dạng 4. bất đẳng thức lượng giác và tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức lượng giác 81.
1. Phương pháp giải 81.
2. Các ví dụ điển hình 81.
Dạng 5. chứng minh đẳng thức, bất đẳng thức trong tam giác 84.
1. Phương pháp giải 84.
2. Các ví dụ minh họa 84.
C. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA 91.
D. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 98.
BÀI 4. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ ĐỒ THỊ 127.
A. TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM 127.
B. PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP LỜI GIẢI BÀI TẬP 130.
Dạng 1. Tìm tập xác đinh của hàm số 130.
1. Phương pháp 130.
2. Các ví dụ mẫu 131.
Dạng 2. Xét tính chẵn lẻ của hàm số 133.
1. Phương pháp 133.
2. Các ví dụ mẫu 133.
Dạng 3. Tìm giá trị lớn nhất và và giá trị nhỏ nhất của hàm số lượng giác 136.
1. Phương pháp 136.
2. Ví dụ mẫu 136.
Dạng 4. Chứng minh hàm số tuần hoàn và xác định chu kỳ của nó 139.
1. Phương pháp 139.
2. Ví dụ mẫu 140.
Dạng 5. Đồ thị của hàm số lượng giác 141.
1. Phương pháp 141.
2. Các ví dụ mẫu 142.
C. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA 145.
D. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 148.
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 1 178.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 178.
BÀI TẬP TỰ LUẬN 181.
BÀI TẬP TỔNG ÔN CHƯƠNG 1 185.
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM 185.
PHẦN 2. TỰ LUẬN 193.
Hình Ảnh Chi Tiết
File bài giảng hàm số lượng giác và phương trình lượng giác toán 11 ctst PDF Chi Tiết
bài giảng hàm số lượng giác và phương trình lượng giác toán 11 ctst chất lượng là một công cụ quan trọng trong hệ thống giáo dục hiện đại, được thiết kế với mục tiêu không chỉ nhằm đánh giá kiến thức lý thuyết mà còn để kiểm tra các kỹ năng thực hành và khả năng tư duy phản biện của học sinh ở từng cấp học cụ thể. Trong bối cảnh giáo dục ngày càng phát triển, việc đánh giá một cách toàn diện và khách quan là điều cần thiết để giúp học sinh nắm vững kiến thức, đồng thời phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề, một yếu tố then chốt trong quá trình học tập và trong cuộc sống sau này.
Nội Dung Đề Thi: bài giảng hàm số lượng giác và phương trình lượng giác toán 11 ctst sẽ bao gồm một loạt các bài toán được phân chia thành nhiều phần khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, nhằm phản ánh đầy đủ các lĩnh vực trong chương trình học toán. Các phần này không chỉ giúp kiểm tra kiến thức mà còn khuyến khích học sinh phát huy sự sáng tạo và khả năng tư duy phản biện.
Các Bài Toán Cơ Bản:
Phần này tập trung vào việc kiểm tra kiến thức cơ bản mà học sinh đã học, như các phép toán số học, định nghĩa hình học, và các khái niệm đại số.
Ví dụ: Học sinh sẽ được yêu cầu giải các bài toán tính toán đơn giản, xác định diện tích và chu vi của các hình cơ bản, hay tìm hiểu các tính chất của các đối tượng hình học.
Các Câu Hỏi Mở:
Đây là phần quan trọng nhằm khuyến khích học sinh phát triển khả năng tư duy độc lập. Các câu hỏi mở yêu cầu học sinh không chỉ dừng lại ở việc áp dụng công thức mà còn phải biết phân tích và tổng hợp thông tin để đưa ra các giải pháp đa dạng.
Ví dụ: Một câu hỏi có thể yêu cầu học sinh mô tả cách họ sẽ giải quyết một vấn đề thực tế sử dụng toán học, hoặc đề xuất cách thức tối ưu hóa một quy trình dựa trên các khái niệm toán học mà họ đã học. Tính Tư Duy Sáng Tạo:
Đề thi không chỉ đơn thuần kiểm tra kiến thức mà còn phải khuyến khích khả năng tư duy sáng tạo của học sinh. Các bài toán được thiết kế để học sinh có thể vận dụng linh hoạt kiến thức đã học vào các tình huống mới, qua đó phát triển khả năng tư duy độc lập và sáng tạo.
Ví dụ: Học sinh có thể được yêu cầu thiết kế một bài toán mới dựa trên một khái niệm đã học, từ đó trình bày lý do vì sao bài toán này có thể thú vị và hữu ích.
Khả Năng Giải Quyết Vấn Đề:
Một trong những mục tiêu chính của đề thi là đánh giá khả năng giải quyết vấn đề của học sinh. Học sinh sẽ được yêu cầu không chỉ tìm ra đáp án đúng mà còn phải trình bày rõ ràng quy trình và logic đã sử dụng để đến được kết quả đó.
Ví dụ: Bài toán có thể yêu cầu học sinh đưa ra các bước giải quyết một bài toán thực tiễn, từ việc phân tích vấn đề đến việc tìm ra giải pháp khả thi.
Kết Luận:
bài giảng hàm số lượng giác và phương trình lượng giác toán 11 ctst chất lượng là một công cụ quan trọng giúp giáo viên và học sinh đánh giá và cải thiện năng lực toán học. Qua các bài toán đa dạng từ cơ bản đến nâng cao, từ lý thuyết đến thực tiễn, đề thi không chỉ đơn thuần kiểm tra kiến thức mà còn thúc đẩy sự phát triển toàn diện về tư duy và khả năng giải quyết vấn đề. Điều này không chỉ chuẩn bị cho học sinh một nền tảng vững chắc trong môn toán học mà còn trang bị cho các em kỹ năng cần thiết để đối mặt với những thách thức trong học tập và trong cuộc sống thực tiễn sau này.